1. Look at the picture and read the title of the text and the headings in Exercise 2. What do you expect to read about? Listen and read to find out.
(Nhìn vào bức tranh và đọc tiêu đề của văn bản và các tiêu đề trong Bài tập 2. Bạn mong đợi được đọc về điều gì?
Nghe và đọc để tìm hiểu.)
1. Bạn đang ở nhà hàng nhưng lại chỉ còn đúng một món trên thực đơn để ăn. Bạn đến rạp chiếu phim, nhưng nó chỉ luôn chiếu một bộ phim. Liệu rằng điều này nghe có buồn cười không?
2. Ở trường học, bạn đều bắt đầu học và kết thúc cùng một thời gian. Bạn học những bài học như nhau. Bạn mặc bộ đồng phục giống nhau. Nhưng điều đó không có nghĩa rằng là không có sự khác nhau.
3. Một số học sinh học tốt ở trường, một số lại giỏi về thể thao. Một số học sinh lại cao và một số học sinh lại thấp. Một vài học sinh thì có tóc đen, nhưng số khác lại có tóc vàng, một vài người đi khắp nơi trong khi có người lại dùng xe lăn.
4. Thế giới có đầy sự khác biệt, nhưng điều này khiến nó trở nên tuyệt vời. Đỏ, cam, vàng, xanh lá, xanh nước biển, màu xanh chàm, màu tím đều là những màu đáng yêu nhưng chúng có thể trở thành cầu vồng khi đứng bên cạnh nhau trên bầu trời. Trở nên khác biệt bên cạnh nhau đem đến sắc màu cuộc sống.
Các bài tập cùng chuyên đề
1. Check the meaning of the words in the box. Then look at the pictures and answer the questions.
turkey pumpkin corn harvest hunt settler |
1. What is happening in picture A? What are people eating?
2. When did the event in picture B take place?
a. 1500
b. 1621
c. 1756
4. YOUR CULTURE - Choose a festival in your hometown / city. Then ask and answer the questions with your partner.
(VĂN HÓA CỦA BẠN - Chọn một lễ hội ở quê hương / thành phố của bạn. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn của bạn.)
1. When is the festival?
2. Where is it?
3. What do people celebrate?
4. How do they celebrate it?
5. Do people have special food?
6. Do they do special activities?
4. Think! What do the gestures in the text mean in the country?
(Những cử chỉ trong văn bản có ý nghĩa gì ở đất nước của bạn?)
Speaking (Phần nói)
6. Which do these gestures in Exercise 5a mean the same in your country?
(Những cử chỉ trong bài tập 5a có ý nghĩa tương đồng như thế nào ở nước của bạn?)
Speaking (Phần nói)
5. Use the information in Exercise 4 to talk about the wonders as in the example.
(Sử dụng thông tin ở bài 4 để nói về cảnh đẹp trong các ví dụ.)
The Taj Mahal is mausoleum in Agra, India. People built it in 1648.
(Taj Mahal là lăng ở Agra, Ấn Độ. Mọi người xây dựng nó vào năm 1648.)
1. What can you see in the photos? In pairs, match photos 1-5 with phrases a-e.
(Bạn có thể nhìn thấy gì từ những bức ảnh? Làm việc theo cặp, nối các ảnh 1-5 với các cụm từ a-e.)
4. In groups of four, talk about your likes and dislikes. Use Exercise 3 to help you.
(Làm việc theo nhóm 4 người, hãy nói về những điều bạn thích và không thích. Sử dụng Bài tập 3 để tham khảo.)
Are you into music?
Yes, I am. I love rock music. I play the guitar. What about you?
(Bạn có hứng thú với âm nhạc không?
Tôi có chứ. Tôi yêu nhạc rock. Tôi chơi đàn ghi ta nữa. Còn bạn thì sao?)
6. The survey show British people watch a lot of TV. What about you and your family?
(Cuộc khảo sát cho thấy người Anh xem tivi rất nhiều. Còn bạn và gia đình bạn thì sao?)
I don’t watch TV very often, but my sister watches TV all evening.
(Tôi không thường xuyên xem tivi cho lắm, nhưng em gái của tôi xem tivi cả buổi tối.)
1. Answer the questions in the survey. What is the most popular type of media in your class?
(Trả lời các câu hỏi trong cuộc khảo sát. Đâu là thể loại phương tiện truyền thông phổ biến nhất trong lớp học của bạn?)
Newspapers |
The radio |
The TV |
The Internet |
What type of media do you use: (Bạn sử dụng thể loại phương tiện truyền thông nào?) |
|||
1. to listen to new music? (nghe nhạc mới?) 2. to watch pop videos? (xem video nhạc pop?) 3. to check news about your favourite celebrity? (đọc tin tức về người nổi tiếng mà bạn yêu thích?) 4. to check sports results? (đọc kết quả của các trận thể thao?) 5. to see what’s on at the cinema? (xem lịch chiếu phim?) 6. to check the weather forecast? (xem dự báo thời tiết?) |
5b. Tell the class about your partner.
(Nói với cả lớp về bạn cặp của bạn.)
Tú Anh often reads …
(Tú Anh thường xuyên đọc …)
3. Complete the dialogue below with one word in each gap. Listen and check.
(Hoàn thành đoạn hội thoại bên dưới với một từ trong mỗi chỗ trống. Nghe và kiểm tra.)
Speaking (Nói) |
At the cinema (Tại rạp chiếu phim) |
You need to say: (Bạn cần phải nói) - What’s on? - Can I have two tickets for ZooWorld, please? - I’d like two for The Jungle Book, please. - The 6.15 screening. - How much is that? - Here you are. You need to understand: (Bạn cần phải hiểu) - Which screening? - I’m sorry, it’s sold out. - There are two seats in the front row. - Row seven. Is that OK? - That’s 140,000 VND, please. |
Kim: Can I have two (1) tickets for The Jungle Book, please?
Tú: Which (2)______?
Kim: The 8.15 screening.
Tú: Here you are … Two tickets in (3)______ five.
Kim: How (4)______ is that?
Tú: That’s 140,000 VND, (5)______.
Kim: (6)______ you are.
Tú: (7)_______ you. Enjoy the movie!
4. In pairs, buy tickets for a film currently on at the nearest cinema. Use the Speaking box to help you.
(Làm việc theo cặp, mua vé xem phim ở rạp chiếu phim gần nhất. Sử dụng hộp Nói để giúp bạn.)
2. In pairs, say which three things you prefer in each category in Exercise 1.
(Làm việc theo cặp, nói 3 thứ mà bạn thích trong mỗi danh mục ở Bài tập 1.)
I prefer horror films, comedies and …
(Tôi thích phim kinh dị, phim hài và …)
6. Choose the correct option.
(Chọn ý đúng.)

1. Match the words 1-5 with words a-e to make Word Friends.
(Nối các từ 1-5 với các từ a-e để kết bạn từ.)
