Đề bài

6. Tell your partner about what you are doing these days, what you are doing now and what you are doing later today.

(Kể cho người bạn đồng hành của bạn về bạn đang làm gì những ngày này, bạn đang làm gì tại thời điểm này và bạn làm gì cho ngày hôm sau.)

 

Lời giải chi tiết :

These days I am studying hard for my guitar exam. I have very busy schedule. I go to school at 7:30 in the morning and finish at 3:30. Then, I have guitar classes from 4;00 till 5:30. I come back home and do my homework and after that, I have dinner with my parents. Right now, I’m playing my guitar. I’m having my guitar exam on Saturday at 10:30 in the morning. Then, my friends and I are going to an amusement park. I can’t wait.

Tạm dịch:

Những ngày này tôi đang học tạp chăm chỉ cho kỳ thi guitar của mình. Tôi có lịch trình rất bận rộn. Tôi đến trường lúc 7:30 sáng và kết thúc lúc 3:30. Sau đó, tôi có các lớp học guitar từ 4:00 đến 5:30. Tôi trở về nhà và làm bài tập và sau đó, tôi ăn tối với bố mẹ. Hiện tại, tôi đang chơi guitar. Tôi có kỳ thi guitar lúc 10:30 sáng thứ bảy. Sau đó, bạn bè của tôi và tôi sẽ đến một công viên giải trí. Tôi không thể chờ đợi. 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

 6. USE IT! Ask and answer the questions. Use some of the key phrases.

(Thực hành! Hỏi và trả lời câu hỏi. Sử dụng một số cụm từ khoá.)

1. How much time do you spend travelling to school?

(Bạn dành bao nhiêu thời gian để đi đến trường?)

2. How much time do you spend at school?

(Bạn dành bao nhiêu thời gian ở trường?)

3. How much time do you spend in your room?

(Bạn dành bao nhiêu thời gian trong phòng của mình?)

4. Do you spend much time in front of the TV?

(Bạn có dành nhiều thời gian ngồi trước TV không?)

I don’t spend much time travelling to school. Only about fifteen minutes.

(Tôi không dành nhiều thời gian đi đến trường. Chỉ khoảng mười lăm phút.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Finished? (Hoàn thành?)

Complete the Key Phrases with information that is true for you.

(Hoàn thành các Cụm từ khoá với thông tin đúng với bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Game! (Trò chơi!)

Choose a person in the picture and describe him/her. Make three mistakes. Your partner corrects them.

(Chọn một người trong bức tranh và miêu tả anh ấy/cô ấy. Tạo ra ba lỗi sai. Bạn của bạn hãy sửa lại chúng cho đúng.)

A: Chris is tall and thin with short curly fair hair. He’s wearing a T-shirt and Jeans.

(Chris cao và gầy với mái tóc ngắn, xoăn, mượt. Anh ấy mặc cái áo thun và quần jean.)

B: Chris is short and thin with short straight fair hair. He’s wearing a T-shirt and shorts.

(Chris thấp và gầy với mái tóc ngắn, thẳng, mượt. Anh ấy mặc cái áo thun và quần đùi.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. Make notes under the headings in Exercise 2 about Filip, then about you. How similar/different is your lifestyle to his? Tell the class.

(Ghi chú dưới các tiêu đề trong Bài tập 2 về Filip, sau đó là về bạn. Lối sống của bạn giống / khác với anh ấy như thế nào? Nói với lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Speaking 

7. The table shows activities/hobbies students in Filip's class like doing in their free time. Look and make sentences as in the examples. 

(Bảng dưới đây cho thấy những hoạt động/sở thích mà những học sinh trong  lớp của Filip thích làm trong thời gian rảnh của họ. Nhìn và viết những câu theo ví dụ.) 

Surf the Internet

86%

Play video games

70%

Listen to music

50%

Play sports

57%

Watch TV series/videos

43%

Read books/magazines

32%

In Filip's class, 86% (eighty-six per cent) like surfing the Internet in their free time. 

(Trong lớp của thầy Filip, có 80% học sinh thích lướt mạng trong thời gian rảnh của họ.) 

In Filip's class, 70% (seventy per cent) like playing video games in their free time. 

(Trong lớp của thầy Filip, có 70% học sinh thích chơi trò chơi điện tử trong thời gian rảnh của họ.) 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

7. Form complete questions. Then ask and answer.

(Hoàn thành các câu hỏi. Sau đó hỏi và trả lời.)

1 What time / you / go to school?

A: What time do you go to school?

B: At 7:00 in the morning.

2 Your dad / cook dinner / every evening?

3 How often / you / play / computer games?

4 Your parents / exercise?

5 When / your best friend / watch TV?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Take roles and read the dialogue in Exercise 1 aloud. What does the new teacher look like? What is he like?

(Đóng vai và đọc to đoạn hội thoại trong Bài tập 1. Giáo viên mới trông như thế nào? Tính cách của anh ta như thế nào?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

4. Act out a similar dialogue. Describe teacher C or D using the dialogue in Exercise 1 as a model.

(Thực hiện một cuộc hội thoại tương tự. Miêu tả giáo viên C hoặc D bằng cách sử dụng đoạn hội thoại trong Bài tập 1 làm mẫu.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

4. Think of a friend of yours. Tell the class three ways you are the same and three ways you are different.

(Nghĩ đến một người bạn của mình. Nói với lớp ba điều mà bạn giống và ba điều mà bạn khác với người bạn của mình.)

 
Xem lời giải >>
Bài 10 :

2. It’s International Friendship Day. Find a good quote and prepare a poster for the class. Use the key words friendship quotes.

(Đó là Ngày Tình bạn Quốc tế. Tìm một câu trích dẫn hay và chuẩn bị một áp phích cho lớp học. Sử dụng các từ khóa trích dẫn tình bạn.)

 
Xem lời giải >>
Bài 11 :

Presentation Skills (Những kỹ năng thuyết trình)

4. Use the ideas in Exercise 3 to prepare and give a presentation on how to be a good friend.

(Sử dụng các ý tưởng trong Bài tập 3 để chuẩn bị và thuyết trình về cách trở thành một người bạn tốt.)

 
Xem lời giải >>
Bài 12 :

2. How is the saying related to the song?

(Câu nói có liên quan đến bài hát như thế nào?)

“A lot of different flowers make a bouquet.”

(Nhiều bông hoa tạo nên một bó hoa.”)

Xem lời giải >>