Đề bài

4. Read the text below. Label each sentence as the topic sentence (TS), supporting sentence (SS), and concluding sentence (CS). 

(Đọc văn bản bên dưới. Dán nhãn mỗi câu là câu chủ đề (TS), câu bổ trợ (SS), và câu kết luận (CS).)

Japanese meals are generally healthy (1) _____ The best way to start off a meal is with steamed edamame (2) _____ . These are soybeans served in the pod (3) _____ . Miso soup is another healthy choice made from soy (4)______ . It is served as a side dish in most meals and with almost every dish (5) _____ . Other typical Japanese foods are sushi or sashimi (6) _____ Both are made of thin slices of raw fish and are full of protein and healthy fats(7) _____ Another favourite, sukiyaki, is cooked in a broth and is great on a cold day (8) _____ These foods may help Japanese people improve digestion, manage their weight, and protect them against various diseases (9) _____.

Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Bữa ăn của người Nhật nói chung là lành mạnh. Cách tốt nhất để bắt đầu một bữa ăn là với món edamame hấp. Đây là đậu nành được phục vụ trong vỏ. Súp miso là một lựa chọn lành mạnh khác được làm từ đậu nành. Nó được phục vụ như một món ăn phụ trong hầu hết các bữa ăn và với hầu hết mọi món ăn. Các món ăn Nhật Bản điển hình khác là sushi hoặc sashimi. Cả hai đều được làm từ những lát cá sống mỏng và chứa đầy protein và chất béo lành mạnh. Một món ăn yêu thích khác, sukiyaki, được nấu trong nước dùng và rất tuyệt vào ngày lạnh. Những thực phẩm này có thể giúp người Nhật cải thiện tiêu hóa, kiểm soát cân nặng và bảo vệ họ khỏi các bệnh khác nhau.

Lời giải chi tiết :
1. TS 2. SS 3. SS
4. SS 5. SS 6. SS
7. SS 8. SS 9. CS

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

b) Write a short paragraph about how people in your country lived, using your answers from Exercise 4a (about 120–150 words).

(Viết một đoạn văn ngắn về cuộc sống của người dân ở đất nước của bạn, sử dụng các câu trả lời từ Bài tập 4a (khoảng 120–150 từ).)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Writing

7. Write an email to your English friend about a local festival you attended (about 120–150 words). Include information about where you went, who you were with, what happened at the event and how you liked it.

(Viết bức thư điện tử cho một bạn người Anh về một lễ hội địa phương mà bạn đã tham dự (khoảng 120–150 từ). Bao gồm thông tin về nơi bạn đã đến, bạn đã đi cùng với ai, điều gì đã xảy ra tại sự kiện và bạn thích sự kiện đó như thế nào.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

WRITING TIME

6. Use your notes in Exercise 5 to write a 120–150 word paragraph about Vietnamese eating habits. 

(Sử dụng các ghi chú của bạn trong Bài tập 5 để viết một đoạn văn dài 120–150 từ về thói quen ăn uống của người Việt Nam.)

 
Xem lời giải >>
Bài 4 :

WRITING 

6. Use the Internet to do research on the eating habits of an ethnic minority group in Việt Nam. Then write a paragraph (120-150 words) to describe their eating habits to a group of foreigners. 

(Sử dụng Internet để nghiên cứu về thói quen ăn uống của một nhóm dân tộc thiểu số ở Việt Nam. Sau đó, viết một đoạn văn (120-150 từ) để mô tả thói quen ăn uống của họ cho một nhóm người nước ngoài.)

Xem lời giải >>