Đề bài

4. Listen and match the people (1–4) to the gadgets (a–f). What is each person giving George as a present? There are two extra gadgets.

(Nghe và nối những người (1–4) với những thiết bị (a – f). Mỗi người tặng George món quà gì? Có hai thiết bị còn dư.)


People  

1. ________ George’s mum
2. ________  Richard
3. ________ Craig
4. ________ Jessica           

Gadgets

a. smartphone

b. tablet

c. e-reader

d. video game

e. smartwatch

f. camera

 

Phương pháp giải :

Transcript:

Craig: Hi, Jessica. Have you thought of a present for George’s birthday yet?

Jessica: No, I haven’t decided what to get him.

Craig: Well, I know he would like an e-reader but his mum has already bought him a tablet that he can download books onto.

Jessica: Hmm, I think he’ll like that. What’s his brother getting him?

Craig: Richard’s buying him a camera.

Jessica: I just use my smartphone to take pictures.

Craig: I know you can use your smartphone for everything, playing games, listening to music, taking pictures, but George wants a better camera than you get on your phone.

Jessica: And what about you? What are you getting him?

Craig: I’ve got him a smartwatch. I think it’s so cool having a computer on your wrist.

Jessica: Wow! That’s really generous of you, Craig. So, what can I get him?

Craig: I don’t know Jessica. You could just get him a new video game. He loves playing video games.

Jessica: Good idea.

Tạm dịch:

Craig: Chào, Jessica. Bạn đã nghĩ ra món quà nào cho sinh nhật của George chưa?

Jessica: Chưa, tôi chưa quyết định tặng anh ấy cái gì.

Craig: Chà, tôi biết anh ấy muốn có một máy đọc sách điện tử nhưng mẹ của anh ấy đã mua cho anh ấy một chiếc máy tính bảng để anh ấy có thể tải sách xuống.

Jessica: Hmm, tôi nghĩ anh ấy sẽ như vậy. Anh trai của anh ấy tặng cái gì vậy?

Craig: Richard đang mua cho anh ấy một chiếc máy ảnh.

Jessica: Tôi chỉ sử dụng điện thoại thông minh của mình để chụp ảnh.

Craig: Tôi biết bạn có thể sử dụng điện thoại thông minh của mình cho mọi thứ, chơi trò chơi, nghe nhạc, chụp ảnh, nhưng George muốn có một chiếc máy ảnh tốt hơn cái bạn có ở chiếc điện thoại.

Jessica: Còn bạn thì sao? Bạn định tặng gì cho anh ấy?

Craig: Tôi đã mua cho anh ấy một chiếc đồng hồ thông minh. Tôi nghĩ rằng thật tuyệt khi có một chiếc máy tính trên cổ tay.

Jessica: Chà! Bạn thật sự hào phóng, Craig. Vậy, tôi có thể tặng gì được anh ấy nhỉ?

Craig: Tôi không biết Jessica. Bạn chỉ cần tặng cho anh ấy một trò chơi điện tử mới. Anh ấy thích chơi trò chơi điện tử.

Jessica: Ý hay đấy.

Lời giải chi tiết :

1. b

2. f

3. e

4. d

George's mum – tablet (máy tính bảng)

Richard – camera (máy ảnh)

Craig – smartwatch (đồng hồ thông minh)

Jessica – video game (trò chơi điện tử)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Listen to a conversation about RoboVacuum. Fill in each gap in the diagram below with ONE word.

(Nghe cuộc trò chuyện về RoboVacuum. Điền vào mỗi khoảng trống trong sơ đồ dưới đây bằng MỘT từ.)

To clean the whole (1) _______

To remove dirty (2) ________

To start or (3) ________ the device

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Listen again. Put a tick (✓) next to the correct way and a cross (x) next to the wrong way to use RoboVacuum.

(Lắng nghe một lần nữa. Đánh dấu (✓) bên cạnh cách đúng và dấu gạch chéo (x) bên cạnh cách sử dụng RoboVacuum sai.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

1. Listen and choose the best tittle for the talk.

(Lắng nghe và chọn tiêu đề tốt nhất cho bài nói.)


A. Smart home technology (Công nghệ nhà thông minh)

B. The popularity of smart homes (Sự phổ biến của ngôi nhà thông minh)

C. The future of smart homes (Tương lai của ngôi nhà thông minh)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Listen again and fill in each blank with ONE word.

(Nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống với MỘT từ.)


Smart homes

You can use your (1)_______to open and close doors and windows.

(2) _______can turn on and off without human control.

The (3) _________rings when someone breaks into the house.

Temperature, lights, and (4) _______at home can be controlled from a distance.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a. Listen to Duc talking to his friend, Bonnie, about inventions. How many inventions do they talk about?

(Hãy nghe Đức nói chuyện với bạn của anh ấy, Bonnie, về những phát minh. Họ nói về bao nhiêu phát minh?)


Xem lời giải >>
Bài 6 :

b. Now, listen and circle the answers.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn các câu trả lời.)

1. What can the crawling mop clean?

(Cây lau nhà bò có thể làm sạch những gì?)

a. babies (trẻ sơ sinh)  

b. clothes (quần áo)  

c. the floor (tầng)

2. What did Duc read an article about?

(Đức đã đọc một bài báo về điều gì?)

a. new inventions (phát minh mới)

b. weird inventions (những phát minh kỳ quặc)

c. cool inventions (phát minh tuyệt vời)

3. What does the keyboard attach to? (Bàn phím gắn vào gì?)

a. a light (một cái đèn)

b. your legs (chân của bạn)

c. your tablet (máy tính bảng của bạn)

4. What does Bonnie think of geeky jeans?

(Bonnie nghĩ gì về những chiếc quần jeans ngố?)

a. They're not fashionable.(Chúng không hợp thời trang.)

b. They're not portable. (Chúng không di động.)

c. They're not comfortable. (Họ không thoải mái.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

a. Listen to a lecture about the internet. What is the main topic of the lecture?

(Nghe một bài giảng về internet. Chủ đề chính của bài giảng là gì?)


1. The history of the internet (Lịch sử của Internet)

2. The invention that became the internet (Phát minh trở thành internet)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

b. Now, listen and circle the correct answers.

(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

1. When did the idea of the internet come about?

(Ý tưởng về internet ra đời khi nào?)

a. in the 1960s (vào những năm 1960) 

b. in the 1990s (trong những năm 1990)

2. In which country was the first long-distance network created?

(Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào?)

a. the UK (Vương quốc Anh)  

b. the USA (Mỹ)

3. What was the first message sent over the network?

(Tin nhắn đầu tiên được gửi qua mạng là gì?)

a. “hello” (xin chào)  

b. “login” (đăng nhập)

4. What is an internet protocol?

(Giao thức internet là gì?)

a. a set of rules (một tập hợp các quy tắc)

b. a message between two computers (một tin nhắn giữa hai máy tính)

5. What did Tim Berners-Lee invent?

(Tim Berners-Lee đã phát minh ra gì?)

a. the World Wide Web (World Wide Web) 

b. a messaging software (một phần mềm nhắn tin)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

4. Listen to a man talking about inventions/discoveries. Which two in Exercise 1 does he consider as the most important? Why? Complete the table.

(Nghe một người đàn ông nói về những phát minh / khám phá. Hai cái nào trong Bài tập 1 mà anh ta coi là quan trọng nhất? Tại sao? Hoàn thành bảng.)


Invention

Reason

1 _________________

2 _________________

_____________________

_____________________

Xem lời giải >>
Bài 10 :

1. You are going to listen to a dialogue between two friends. Read the questions and the possible answers. What is the dialogue about?

(Bạn sẽ nghe cuộc đối thoại giữa hai người bạn. Đọc các câu hỏi và câu trả lời có khả năng. Đoạn đối thoại nói về điều gì?)

1. Jamie didn’t tell his friends about his vlog because he thinks they ______ .

 A won’t support him

 B will follow him to be kind

 C won’t subscribe to his vlog

2. Which equipment did Jamie pay for?

 A the microphone

 B the camera

 C the editing software

3. Jamie says the activity that takes the most time is ______ .

 A editing his videos

 B recording his vlogs

 C setting up the equipment

4. Jamie gets negative comments about ______ .

 A his music

 B the quality of his videos

 C his appearance

Xem lời giải >>
Bài 11 :

2. Now listen to the dialogue. For questions (1–4), choose the best answer (A, B or C).

(Bây giờ hãy nghe đoạn hội thoại. Đối với các câu hỏi (1–4), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)


 
Xem lời giải >>
Bài 12 :

7. Listen and fill in the missing information.

(Nghe và điền thông tin còn thiếu.)

YOUNG INVENTORS’ COMPETITION

Entry details: Children aged 7–14 may enter. The 0) design must be original.

Rules: Teachers or parents can give guidance. Inventions must 1) ___________ a practical function and solve a problem. Inventions must make 2) ___________ easier.

Application: Send in the following:

A clear 3) ___________ of the invention

A signed form, a photograph and a log book

Awards: Two categories:

Two prizes of £1,000 – age group 7–11

One prize of 4) ___________ – age group 12–14

Entry submission deadline: 5) ___________ next year.

Every student will get a certificate and a home inventors’ book.

 
Xem lời giải >>
Bài 13 :

3. Listen to five speakers talking about why they became scientists. Which job in Exercise 2 does each person do?

(Lắng nghe năm diễn giả nói về lý do tại sao họ trở thành nhà khoa học. Mỗi người làm công việc nào trong bài tập 2?)


Xem lời giải >>
Bài 14 :

4. Listen again. Match speakers 1-5 with statements A-F. There is one extra statement. 

(Lắng nghe một lần nữa. Ghép người nói 1-5 với câu A-F. Có một câu bị thừa.)


- Speaker 1:

- Speaker 2:

- Speaker 3:

- Speaker 4: 

- Speaker 5:

A. I want to understand how early childhood affects one's behaviour.

(Tôi muốn hiểu tuổi thơ ảnh hưởng đến hành vi của một người như thế nào.)

B. I'm keen on studying how machines can communicate.

(Tôi rất muốn nghiên cứu cách máy móc có thể giao tiếp.)

C. I want to explore oceans and preserve the ocean environment.

(Tôi muốn khám phá các đại dương và bảo tồn môi trường đại dương.)

D. I'm interested in studying our prehistoric ancestors. I want to study the evolution of our planet.

(Tôi thích việc nghiên cứu tổ tiên tiền sử của chúng ta. Tôi muốn nghiên cứu sự tiến hóa của hành tinh chúng ta.)

F. I want to find solutions to nature's problems.

(Tôi muốn tìm giải pháp cho các vấn đề của tự nhiên.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

2 2.09 Listen to a dialogue between Chris and his granddad. Are the statements about Chris's granddad true (T) or false (F)?

(Nghe đoạn hội thoại giữa Chris và ông ngoại của anh ấy. Những câu nói về ông của Chris là đúng (T) hay sai (F)?)

1 He used to phone people from the phone in the sitting room.

2 He used to message people. 

3 He didn't use to live near his friends.

4 His mum didn't use to like the loud music in his bedroom.

Xem lời giải >>