Đề bài

2. Now listen to the interview. For questions (1–3), choose the best answer (A, B or C).

(Bây giờ nghe bài phỏng vấn. Đối với các câu hỏi (1–3), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)


Phương pháp giải :

Transcript:

Chris: So, Beth you’re responsible for online courses at a British university, right?

Beth: That’s correct. We even teach parts of some of our programmes over the Internet these days.

Chris: It’s a popular way to learn, then! It’s not just universities that have online teaching programmes, though. In fact, anyone can create an online course these days.

Beth: University learning definitely has its place in the modern world. However, there are many people who are experts at something, and now they’re sharing their expertise online.

Chris: Aren’t you worried about the quality of the courses, though?

Beth: I think the key is to do your research. People who create courses usually tell you what qualifications or experience they have.

Chris: I see. Do you think the variety is the reason online education is so popular?

Beth: Maybe, but mostly I think it’s because online education is flexible. With a mobile device and Wi-Fi, online courses can be accessed anytime, anywhere.

Chris: Well, thank you for your time, Beth.

Beth: Thanks for inviting me.

Tạm dịch:

Chris: Vậy Beth, bạn là người chịu trách nhiệm cho các khóa học trực tuyến tại một trường đại học của Anh, phải không?

Beth: Đúng vậy. Chúng tôi thậm chí dạy các phần của một số chương trình của chúng tôi qua Internet ngày nay.

Chris: Đó là một cách học phổ biến! Tuy nhiên, không chỉ các trường đại học có các chương trình giảng dạy trực tuyến. Trên thực tế, bất kỳ ai cũng có thể tạo một khóa học trực tuyến ngày nay.

Beth: Học đại học chắc chắn có vị trí trong thế giới hiện đại. Tuy nhiên, có nhiều người là chuyên gia về lĩnh vực nào đó và hiện họ đang chia sẻ kiến thức chuyên môn của mình trực tuyến.

Chris: Dù vậy, bạn có lo lắng về chất lượng của các khóa học không?

Beth: Tôi nghĩ điều quan trọng là phải thực hiện nghiên cứu. Những người tạo khóa học thường cho bạn biết họ có bằng cấp hoặc kinh nghiệm gì.

Chris: Tôi hiểu rồi. Bạn có nghĩ rằng sự đa dạng là lý do khiến giáo dục trực tuyến trở nên phổ biến?

Beth: Có thể, nhưng tôi nghĩ chủ yếu là do giáo dục trực tuyến rất linh hoạt. Với thiết bị di động và Wi-Fi, các khóa học trực tuyến có thể được truy cập mọi lúc, mọi nơi.

Chris: Vâng, cảm ơn bạn đã dành thời gian, Beth.

Beth: Cảm ơn vì đã mời tôi.

Lời giải chi tiết :

1. C

2. B

3. B

1. C

What does Beth do for a living? 

(Beth làm gì để kiếm sống?)

A She creates online courses. 

(Cô ấy tạo ra các khóa học trực tuyến.)

B She teaches at a university.

(Cô ấy dạy ở một trường đại học.)

C She organises online courses. 

(Cô ấy tổ chức các khóa học trực tuyến.)

Thông tin:

Chris: So, Beth you’re responsible for online courses at a British university, right?

(Vậy Beth, bạn là người chịu trách nhiệm cho các khóa học trực tuyến tại một trường đại học của Anh, phải không?)

Beth: That’s correct. We even teach parts of some of our programmes over the Internet these days.

(Đúng vậy. Chúng tôi thậm chí dạy các phần của một số chương trình của chúng tôi qua Internet ngày nay.)

2. B

Beth says the university ________ . 

(Beth nói rằng trường đại học)

 A has different online courses 

(có các khóa học trực tuyến khác nhau)

 B teaches parts of its programmes online 

(dạy các phần của chương trình trực tuyến)

 C doesn’t use online education for degree programmes 

(không sử dụng giáo dục trực tuyến cho các chương trình cấp bằng)

Thông tin: We even teach parts of some of our programmes over the Internet these days.

(Chúng tôi thậm chí dạy các phần của một số chương trình của chúng tôi qua Internet ngày nay.)

3. B

Beth believes the main reason people like online education is _______ . 

(Beth tin rằng lý do chính mà mọi người thích giáo dục trực tuyến là)

 A there are lots of different courses to choose from 

(có rất nhiều khóa học khác nhau để bạn lựa chọn)

 B students can study when and where they like 

(học sinh có thể học lúc nào và nơi họ thích)

 C people prefer learning on their smartphones these days 

(ngày nay, mọi người thích học trên điện thoại thông minh của họ hơn)

Thông tin: … but mostly I think it’s because online education is flexible. With a mobile device and Wi-Fi, online courses can be accessed anytime, anywhere.

(… nhưng tôi nghĩ chủ yếu là do giáo dục trực tuyến rất linh hoạt. Với thiết bị di động và Wi-Fi, các khóa học trực tuyến có thể được truy cập mọi lúc, mọi nơi.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Listen to the first part of the conversation between a teacher and her students, then answer the following questions.

(Nghe phần đầu tiên của cuộc trò chuyện giữa một giáo viên và học sinh của cô ấy, sau đó trả lời các câu hỏi sau.)


1. What is the teacher talking about?

2. What has she uploaded on Eclass?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Listen to the second part of the conversation and complete the flow chart with no more than TWO words.

(Nghe phần thứ hai của cuộc trò chuyện và hoàn thành sơ đồ với không quá HAI từ.)



Xem lời giải >>
Bài 3 :

1. Listen and choose the best title for the talk.

(Nghe và chọn tiêu đề hay nhất cho bài nói.)


A. Using electronic devices

(Sử dụng các thiết bị điện tử)

B. A fun way to learn English

(Một cách thú vị để học tiếng Anh)

C. A way to do online exercises

(Một cách làm bài tập trực tuyến)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Listening again and complete each sentence with ONE word.

(Nghe lại và hoàn thành mỗi câu với MỘT từ.)


1. Textbooks, lectures, and other traditional materials may make English learners feel ______.

2. You can find a lot of _______ websites to learn English.

3. Interesting grammar lessons and fun _______ are offered online.

4. You can check your _______ right after you complete the online exercises or tests.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a. Listen to two students talking about trying new ways to learn. Tick (✔) what they say.

(Nghe hai học sinh nói về việc thử những cách học mới. Đánh dấu (✔) những gì họ nói.)


  1. It's not expensive.
  2. It's difficult.
  3. It costs lots of money. 
Xem lời giải >>
Bài 6 :

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ, hãy nghe và trả lời các câu hỏi.)

1. How is Leo planning to study this summer?

(Leo dự định học tập trong mùa hè này như thế nào?)

2. What skills can StarClass improve?

(StarClass có thể cải thiện những kỹ năng nào?)

3. Will Mike download StarClass?

(Mike có tải xuống StarClass không?)

4. What is Mike planning to do this evening?

(Mike dự định làm gì vào buổi tối này?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

a. Listen to a podcast about learning English and choose the best summary line.

(Nghe podcast về việc học tiếng Anh và chọn dòng tóm tắt hay nhất.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

b. Now, listen and write True or False.

(Bây giờ, hãy nghe và viết Đúng hoặc Sai.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

4. Listen to three people talking about online education. Match the speakers (1–3) to what they use (A–C).

(Nghe ba người nói về giáo dục trực tuyến. Nối những người nói (1–3) với những gì họ sử dụng (A – C).)


Speaking 1 –

Speaking 2 –

Speaking 3 –

A online tests

B educational apps

C online courses

Xem lời giải >>
Bài 10 :

1. You are going to listen to an interview. Read the questions (1–3) and the possible answers. Underline the key words. Which of the answers do you think will be the right ones?

(Bạn sắp nghe một bài phỏng vấn. Đọc các câu hỏi (1–3) và các câu trả lời có khả năng. Gạch chân các từ khóa. Bạn nghĩ câu trả lời nào sẽ đúng?)

1. What does Beth do for a living?

 A She creates online courses.

 B She teaches at a university.

 C She organises online courses.

2. Beth says the university ________ .

 A has different online courses

 B teaches parts of its programmes online

 C doesn’t use online education for degree programmes

3. Beth believes the main reason people like online education is _______ .

 A there are lots of different courses to choose from

 B students can study when and where they like

 C people prefer learning on their smartphones these days

Xem lời giải >>
Bài 11 :

3. You are going to listen to two people talking about a course application form. Look at the form. What information is missing?

(Bạn sẽ nghe hai người nói về một mẫu đơn đăng ký khóa học. Nhìn vào mẫu đơn. Thông tin nào còn thiếu?)

University of Illis

Online Course Application Form

NAME: Laura 1) ____________

DATE OF BIRTH: 2) ____________ 2003

NATIONALITY: British

COUNTRY OF RESIDENCY: USA

ADDRESS: Apartment 17, 254 3) ____________ , Chicago

PHONE: 569-693- 4) ____________ .

EMAIL: laura2003@mailserver.com

COURSE: Nutrition and Health

REQUIREMENTS: Biology, 5) ____________, Maths

Xem lời giải >>
Bài 12 :

4. Listen to the dialogue. Complete the application form in Exercise 3.

(Nghe đoạn hội thoại. Hoàn thành mẫu đơn trong Bài tập 3.)


Xem lời giải >>
Bài 13 :

2. Listen to Grace and Tom talking about exams. Tick (✓) the tips in Exercise 1 that Grace mentions. 

(Hãy nghe Grace và Tom nói về các kỳ thi. Đánh dấu (✓) các mẹo trong Bài tập 1 mà Grace đề cập.)


 
Xem lời giải >>
Bài 14 :

3. Read statements 1–6 in Exercise 4. Match the underlined words and phrases with the words and phrases in the box below. 

(Đọc các câu 1–6 trong Bài tập 4. Nối các từ và cụm từ được gạch dưới với các từ và cụm từ trong khung bên dưới.)

alone    blame Grace  
enjoy himself       marks   
nervous      take it easy   
Xem lời giải >>
Bài 15 :

4. Listen to the conversation again. Are statements 1-6 true (T) or false (F)? 

(Nghe lại đoạn hội thoại. Câu 1-6 đúng (T) hay sai (F)?)


1. Tom doesn't usually get good grades at school. 

2. Grace thinks Tom will get sick if he doesn't relax. 

3. Grace thinks Tom should spend less time on his own. 

4. Grace doesn't get stressed about exams. 

5. Grace tells Tom to go out and have a good time. 

6. Tom will say it's Grace's fault if he fails his exams. 

Xem lời giải >>