6. Now listen to the three situations. Match them with sentences A-D below. There is one extra sentence.
(Bây giờ nghe ba tình huống. Nối chúng với các câu A - D bên dưới. Có một câu bị thừa)
A. Not everyone is happy with the final decision.
(Không phải ai cũng vui vẻ với quyết định cuối cùng.)
B. One of the speakers was very unlucky.
(Một trong những người nói rất không may.)
C. This person finds it impossible to make a decision.
(Người này cảm thấy không thể đưa ra quyết định.)
D. This person gets confused and cross.
(Người này cảm thấy bị khó hiểu và cáu giận.)
Bài nghe:
1.
Man: So, how did it go?
Woman: Not very well. For a start, I arrived late.
Man: Oh no! Why?
Woman: My taxi broke down. Can you believe it?
Man: How awful! That's really bad luck.
Woman: So I had to run to the interview. I looked a mess when I arrived!
Man: How annoying!
Woman: And I answered the questions really badly.
Man: Maybe you did OK. It's difficult to know...
Woman: Not this time.
Man: But you're great at your job.
Woman: Thanks... but I'm disappointed because I did badly in the interview! It's a shame. Good jobs in advertising are very hard to find.
Man: Well, never mind. You'll get another chance. Sometimes, when one door closes, another opens ...
2.
Satnav: At the traffic lights, go straight on.
Man: Traffic lights? What traffic lights? There aren't any traffic lights!
Satnav: Turn left.
Man: Oh, OK.
Satnav: Turn right.
Man: Right? You said left!
Satnav: In fifty metres, turn right.
Man: Fifty metres, fifty metres. But there isn't a road! This is so confusing!
Satnav: Turn right now.
Man: How can I turn right when there isn't a road? How can I? I don't understand!
Satnav: Error. You have followed an incorrect route. Recalculating ...
Man: This is impossible. I'm exhausted. I'm turning the satnav off.
Satnav: Goodbye.
3.
Executive: So this is the slogan for the new online advert - Yoga holidays. Put your feet up. And the picture shows a woman standing on her head in a yoga position.
Client 1: Mmm.
Executive: Do you see? It's a play on words. Put your feet up ... as in, relax. But her feet are in the air. I'm really happy with that slogan.
Client 1: Hmm. I'm not very keen on it. She looks a bit uncomfortable to me. Have you got any other ideas?
Executive: Well, we thought of a few others - but we rejected them. Some were inappropriate - others were just a bit boring.
Client 2: Can you tell us what they were?
Executive: Yes, of course. Our first idea was just Yoga: learn to relax.
Client 1: Ooh, I like that. I don't think it's boring. It's clear, it's simple.
Client 2: 2I think you're right. It's perfect.
Executive: Don't you think the new one is more amusing?
Client 1: No, definitely not.
Executive: Well, of course, it's your decision ...
Tạm dịch:
1.
Người đàn ông: Vậy, nó diễn ra như thế nào?
Người phụ nữ: Không tốt lắm. Lúc bắt đầu, tôi đã đến muộn.
Người đàn ông: Ồ không! Tại sao?
Người phụ nữ: Xe taxi của tôi bị hỏng. Bạn có thể tin được không?
Người đàn ông: Thật kinh khủng! Thật là xui xẻo.
Người phụ nữ: Vì vậy, tôi phải chạy đến cuộc phỏng vấn. Tôi trông rất lộn xộn khi tôi đến!
Người đàn ông: Thật khó chịu!
Người phụ nữ: Và tôi đã trả lời các câu hỏi rất tệ.
Người đàn ông: Có lẽ bạn đã làm tốt. Thật khó để biết ...
Người phụ nữ: Không phải lần này.
Người đàn ông: Nhưng bạn rất giỏi trong công việc của mình.
Người phụ nữ: Cảm ơn ... nhưng tôi thất vọng vì tôi đã làm rất tệ trong cuộc phỏng vấn! Thật đáng tiếc. Rất khó kiếm việc làm tốt trong ngành quảng cáo.
Người đàn ông: Thôi, đừng bận tâm. Bạn sẽ có một cơ hội khác. Đôi khi, khi một cánh cửa đóng lại, một cánh cửa khác sẽ mở ra ...
2.
Satnav: Tại đèn giao thông, đi thẳng.
Người đàn ông: Đèn giao thông? Đèn giao thông nào? Không có bất kỳ đèn giao thông nào cả!
Satnav: Rẽ trái.
Người đàn ông: Ồ, được rồi.
Satnav: Rẽ phải.
Người đàn ông: Bên phải sao? Bạn nói bên trái mà!
Satnav: Trong năm mươi mét, rẽ phải.
Người đàn ông: Năm mươi mét, năm mươi mét. Nhưng không có đường! Thật là khó hiểu!
Satnav: Rẽ phải ngay bây giờ.
Người đàn ông: Làm sao tôi có thể rẽ phải khi không có đường? Làm thế nào tôi có thể? Tôi không hiểu!
Satnav: Lỗi. Bạn đã đi theo một con đường không chính xác. Đang tính toán lại ...
Người đàn ông: Điều này là không thể. Tôi kiệt sức rồi. Tôi đang tắt satnav đây.
Satnav: Tạm biệt.
3.
Quản lý: Vậy, đây là khẩu hiệu cho quảng cáo trực tuyến mới - Ngày nghỉ tập yoga. Đưa chân lên. Và bức ảnh cho thấy một người phụ nữ đang đứng trên đầu trong tư thế yoga.
Khách hàng 1: Hừm.
Quản lý: Ngài thấy không? Đó là một cách chơi chữ. Đặt chân của bạn lên ... như trong, thư giãn. Nhưng chân cô ấy đang ở trên không. Tôi thực sự hài lòng với khẩu hiệu đó.
Khách hàng 1: Hừm. Tôi không thích nó lắm. Cô ấy trông hơi khó chịu với tôi. Bạn có ý tưởng nào khác không?
Quản lý: Chà, chúng tôi đã nghĩ đến một vài cái khác - nhưng chúng tôi đã loại bỏ chúng. Một số không phù hợp - một số khác thì hơi nhàm chán.
Khách hàng 2: Cô có thể cho chúng tôi biết chúng là gì không?
Quản lý: Vâng, tất nhiên. Ý tưởng đầu tiên của chúng tôi chỉ là Yoga: học cách thư giãn.
Khách hàng 1: Ồ, tôi thích nó. Tôi không nghĩ nó nhàm chán. Nó rõ ràng, nó đơn giản.
Khách hàng 2: Tôi nghĩ bạn đúng. Thật hoàn hảo.
Quản lý: Ngài không nghĩ cái mới thú vị hơn sao?
Khách hàng 1: Không, chắc chắn là không.
Quản lý: Vâng, tất nhiên, đó là quyết định của ngài ...
1. B | 2. D | 3. A |
Các bài tập cùng chuyên đề
3. Listen to six short excerpts. Match each excerpt with a type of film or TV programme from exercise 2.
(Lắng nghe sáu đoạn trích. Nối mỗi đoạn trích với một thể loại phim hoặc chương trình TV trong bài tập 2.)
1. _____ 2. _____ 3. _____ 4. _____ 5. _____ 6. _____
5. Listen to four dialogues. Does each pair of speakers agree or disagree, in general?
(Lắng nghe bốn đoạn hội thoại. Nhìn chung thì mỗi cặp người nói đồng ý hay phản đối nhau?)
1. _____ 2. _____ 3. _____ 4. _____
6. Listen again. Complete the sentences at the top of page 35 with the words below.
(Nghe lại. Hoàn thành các câu ở đầu trang 35 với các từ bên dưới.)
Aspects of films acting
(Các khía cạnh của việc đóng phim)
characters (nhân vật)
ending (kết thúc)
plot (cốt truyện)
scenes (phân cảnh)
script (kịch bản)
soundtrack (nhạc phim)
special effects (hiệu ứng đặc biệt)
1. The _____ was quite moving.
2. There were some really funny _____.
3. I found the _____ really confusing.
4. The _____ were spectacular.
5. The _____ was totally convincing.
6. The _____ was really cool.
7. The _____ was really unnatural in places.
2. Read the Listening Strategy. You are going to hear an advertisement for bread. What kind of language do you think you will hear? Choose one from the list below.
(Đọc Chiến thuật Nghe hiểu. Bạn sẽ nghe một quảng cáo về bánh mì. Bạn nghĩ bạn sẽ nghe kiểu ngôn ngữ nào? Chọn một trong danh sách bên dưới.)
Listening Strategy
(Chiến thuật Nghe hiểu)
In listening tasks, the instructions and questions usually give you some idea of the kind of topic and the type of language you are going to hear. Reading them carefully before you listen will help you to tune in.
(Trong bài nghe, các hướng dẫn và câu hỏi thường cho bạn vài suy nghĩ về thể loại của chủ đề và loại ngôn ngữ bạn sắp nghe. Đọc chúng kĩ càng trước khi nghe sẽ giúp bạn nghe được.)
Language for: (Ngôn ngữ dùng để)
a. agreeing and disagreeing (đồng ý và phản đối)
b. giving directions (chỉ đường)
c. narrating events (tường thuật sự kiện)
d. complaining (than phiền)
e. persuading (thuyết phục)
3. Listen to the advert and complete these phrases. Write one to three words for each gap. Do the phrases support your answer to exercise 2?
(Lắng nghe quảng cáo và hoàn thành những cụm từ sau. Viết một đến ba từ cho mỗi chỗ trống. Những cụm từ này có hỗ trợ câu trả lời của bạn trong bài tập 2 không?)
1. _____ Hathaway's new organic bread?
2. _____ for sandwiches and toast.
3. _____ Hathaway's organic wholemeal.
4. _____ the day with Hathaway.
4. Listen to the information about You vs Wild. What makes it different from other series?
(Lắng nghe thông tin về chương trình You vs. Wild. Điều gì khiến nó khác với các chương trình khác?)
1. It is an action and adventure series.
(Nó là một chương trình hành động và thám hiểm.)
2. Bear Grylls faces lots of dangerous situations.
(Bear Grylls phải đối mặt với rất nhiều tính huống nguy hiểm.)
3. The viewer chooses what happens in each episode.
(Khán giả sẽ chọn điều gì xảy ra trong mỗi tập.)
5. Listen again. Circle the correct answers.
(Nghe lại. Khoanh tròn câu trả lời đúng.)
1. The first episode of You vs Wild was on TV in 2018 / 2019.
(Tập đầu tiên của You & Wild lên sóng vào năm 2018/2019.)
2. In the first episode, Grylls is searching for a pilot/doctor.
(Trong tập đầu tiên, Grylls đang tìm kiếm một phi công/ bác sĩ.)
3. Viewers have to choose between a slingshot and a torch / hook.
(Người xem phải chọn giữa ná thun và ngọn đuốc/ móc câu)
4. All the episodes take place in the same country / different parts of the world.
(Tất cả các tập xảy ra ở cùng một quốc gia/ những nơi khác nhau trên thế giới.)
6. Ask and answer the questions in pairs.
(Hỏi và trả lời các câu hỏi thep cặp.)
1. Do you watch any of the shows mentioned in the text in exercise 2? What do you think of them?
(Bạn có xem bất kì chương trình nào được nhắc đến trong bài 2 không? Bạn nghĩ như thế nào về chúng.)
2. What are your favourite TV series? Do you watch them online?
(Chương trình TV ưa thích của bạn là gì? Bạn có xem chúng trên mạng không?)
2. Listening
You will hear four speakers talk about entertainment. Match sentences A-E with recordings 1-4. There is one extra sentence.
(Bạn sẽ nghe bốn người nói về sự giải trí. Nối các câu A – E với các đoạn băng 1 – 4. Có một câu bị thừa.)
2. Listen to a radio program. Which two paintings did Ms. Lam describe?
(Nghe một chương trình radio. Cô Lâm đã miêu tả hai bức tranh nào?)
A. Young Girl by Lilies (Thiếu nữ bên hoa huệ)
B. The House near the River(Ngôi nhà bên dòng sông)
C. Two Girls and a Baby (Hai cô gái và một em bé)
2. Listen again. Choose the correct answer.
(Nghe lại. Chọn câu trả lời đúng.)
1. Who is Ms. Lam?
A. A guest artist of the week
B. An artist in the studio
C. An editor of a magazine
2. What is Tô Ngọc Vân famous for?
A. Creating modern abstract paintings
B. Using oil paint material
C. Painting street art
3. He painted portraits of Vietnamese women because
A. he wanted to show the beauty of the Vietnamese people.
B. he thought they were the focus of artworks.
C. he wanted to show his love for them.
4. Where are some of his works being displayed?
A. In public places
B. At a museum
C. In an art gallery
5. Which statement best describes Tô Ngọc Vân and his artworks?
A. He only drew portraits of women.
B. He wanted to have exhibitions everywhere.
C. He was interested in Vietnamese people and their beauty.
5. Listen to Anna and David discussing a film which they watched. Choose the correct
(Nghe Anna và David thảo luận về một bộ phim mà họ đã xem. Chọn phương án đúng)
1. Anna and David saw
a. an action film.
b. a war film.
c. a thriller.
2.
a. Anna and David both liked the film.
b. One of them liked the film.
c. Neither of them liked the film.
6. Listen again. Complete the table with adjectives from exercise 4. (Sometimes the people have different opinions, and sometimes their opinions are the same.)
(Lắng nghe một lần nữa. Hoàn thành bảng với các tính từ từ bài tập 4. (Đôi khi mọi người có ý kiến khác nhau, và đôi khi ý kiến của họ giống nhau.))
Anna’s opinion | David’s opinion | |
Characters | 1 | 2 |
Special effects | 3 | 4 |
Soundtrack | 5 | 6 |
Scenes | 7 | 8 |
2. Read the Listening Strategy. You are going to hear adverts for four products. Circle theword (a-c) you are most likely to hear in each advert.
(Đọc Chiến lược Nghe. Bạn sẽ nghe quảng cáo cho bốn sản phẩm. Khoanh tròn chữ (a-c) mà bạn có khả năng nghe thấy nhất trong mỗi quảng cáo.)
A. sports clothes | a. motorway | b. race | c. beach |
B.a car | a. script | b. engine | c. station |
C. fast food | a. anxious | b. tired | c. hungry |
3. Now listen to the adverts and write the products.
(Bây giờ lắng nghe những lời quảng cáo và viết các sản phẩm.)
Advert 1 is for _________________________
Advert 2 is for _________________________
Advert 3 is for _________________________
Advert 4 is for _________________________
4. Listen again. Which words from exercise 2 did you hear?
(Lắng nghe một lần nữa. Bạn đã nghe những từ nào trong bài tập 2?)
5. You are going to hear three dialogues. Read sentences A-D and match each one to a phrase (1-4) you are likely to hear. Use the underlined words to help you.
(Bạn sẽ nghe bốn cuộc đối thoại. Đọc các câu A-D và nối mỗi câu với một cụm từ (1-4) mà bạn có khả năng sẽ nghe. Sử dụng các từ được gạch chân để giúp bạn.)
A. The speakers start by agreeing, but then disagree.
B. One speaker is complaining about something he bought.
C. One speaker is giving directions to the nearest cinema.
D. One speaker is narrating an amusing event that happened.
1. Go straight on at the … | ◻ |
2. I don’t think you’re right about … | ◻ |
3. It’s just not good enough … | ◻ |
4. A few moments later, … | ◻ |
6. Now listen and match the three dialogues with sentences A-D in exercise 5. There is one extra sentence.
(Bây giờ hãy nghe và nối ba đoạn hội thoại với các câu A-D trong bài tập 5. Còn một câu bổ sung.)
Dialogue 1: sentence _________________________
Dialogue 2: sentence _________________________
Dialogue 3: sentence _________________________
2. Read the task below. Then listen to a student doing the task. Which game did they
choose?
(Đọc nhiệm vụ bên dưới. Sau đó, nghe một học sinh làm nhiệm vụ. Họ đã chọn trò chơi nào?)
You and a friend are deciding which video game to play after school. Decide together which game you will
play, which house you will go to and if you will invite any other people
(Bạn và một người bạn đang quyết định chơi trò chơi điện tử nào sau giờ học. Cùng nhau quyết định bạn sẽ
chơi trò chơi nào, bạn sẽ đến nhà nào và bạn có mời người nào khác không.)