Đề bài

3. Listen to six short excerpts. Match each excerpt with a type of film or TV programme from exercise 2.

(Lắng nghe sáu đoạn trích. Nối mỗi đoạn trích với một thể loại phim hoặc chương trình TV trong bài tập 2.)


1. _____ 2. _____ 3. _____ 4. _____ 5. _____ 6. _____

Phương pháp giải

Bài nghe:

1.

Doc: What you doing in this town, Jud?

(Ngươi đang làm gì ở cái thị trấn này vậy, Jud?)

Jud: It’s my hometown, Doc. I can come here if I want, can’t I?

(Đây là quê tôi, Doc. Tôi có thể đến nếu tôi muốn, không phải sao?)

Doc: I think you should stay away. It’s a dangerous town – for people like you. Get on your horse and ride.

(Ta nghĩ ngươi nên tránh xa nơi này. Đây là một thị trấn nguy hiểm – cho những người như mi. Lên ngựa và chạy đi.)

2. 

Ann: Good day, sir.

(Chúc ông ngày tốt lành.)

Joseph: Good day, Miss Willerby. Did you and your sisters enjoy the dance?

(Chúc ngày tốt lành, cô Willerby. Cô và chị cô có thích màn khiêu vũ không?)

Ann: I assume you are referring to the ball at Lord Blackstone’s palace.

(Tôi cho rằng ông đang nhắc đến buổi khiêu vũ tại cung điện Lord Blackstone.)

Joseph: Indeed.

(Tất nhiên rồi.)

Ann: I’m sorry to say that I did not enjoy it. As for my sisters, you must ask them yourself. Good day, sir!

(Xin lỗi tôi phải nói rằng tôi không thích nó. Còn với chị tôi, tôi nghỉ ông nên tự hỏi. Chúc ông một ngày tốt lành!)

3. 

Boy: Suzie? Is that you?

(Suzie? Có phải cậu đó không?)

Suzie: It’s me.

(Tớ đây.)

Boy: But I thought … I thought you died.

(Nhưng tớ nghĩ… tỡ nghĩ cậu đã chết rồi.)

Suzie: Hold my hand.

(Cầm tay tớ nè.)

Boy: It’s so cold.

(Nó lạnh quá.)

Suzie: Come with me!

(Đi với tớ đi!)

Boy: Argh! Let go! Let go of my hand!

(Argh! Bỏ ra! Bỏ tay tớ ra!)

4. 

Woman: Ship’s computer, what is that planet?

(Máy tính, đây là hành tinh gì?)

Computer: Zircon 5.

Woman: Is it inhabited?

(Nơi này có người sinh sống không?)

Computer: Yes, but the inhabitants are primitive. They have no advanced technology.

(Có, nhưng dân cư ở đây vẫn còn nguyên thủy. Họ không có các công nghệ tiên tiến.)

Woman: Activate shields! Their technology seems pretty advanced to me!

(Kích hoạt khiên bảo vệ! Công nghệ của họ trông khá phức tạp với tôi.)

5. 

Host: So, here comes your first question. Remember, this is for £20. What is the past form of the verb ‘run’? … OK, let’s try it another way. Today, I run. Yesterday, I …

(Vậy bây giờ sẽ là câu hỏi đầu tiên. Nhớ rằng, đây là câu hỏi trị giá £20. Thể quá khứ của động từ “run” là gì?... OK, ta sẽ thử một cách khác. Hôm nay, Tôi chạy. Hôm qua, tôi …)

Man: Walked?

(Đi bộ?)

Host: No, I’m sorry. I can’t give you that.

(Không, rất xin lỗi. Tôi không thể đưa anh £20 rồi.)

6. 

Good evening. Two more factories in Scotland are to close, with the loss of nearly a thousand jobs. Is the government doing enough? And in sport, Chelsea lose four-nil to Manchester United. But first, the president of the United …

(Chào buổi tối. Hai nhà máy nữa tại Scotland sắp đóng cửa, đồng nghĩa với việc gần một ngàn người mất việc. Liệu chính phủ đã làm tốt? Và bên thể thao, Chelsea thua Manchester United với tỉ số 4 -1. Nhưng trước tiên, tổng thống Mỹ…)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1.western

2. period drama

3. horror film

4. science fiction film

5. game show

6. news bulletin

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5.  Listen to four dialogues. Does each pair of speakers agree or disagree, in general?

(Lắng nghe bốn đoạn hội thoại. Nhìn chung thì mỗi cặp người nói đồng ý hay phản đối nhau?)


1. _____ 2. _____ 3. _____ 4. _____

Xem lời giải >>
Bài 2 :

6. Listen again. Complete the sentences at the top of page 35 with the words below.

(Nghe lại. Hoàn thành các câu ở đầu trang 35 với các từ bên dưới.)

Aspects of films acting  

(Các khía cạnh của việc đóng phim)

 

characters (nhân vật)

ending (kết thúc)

plot (cốt truyện)

scenes (phân cảnh)

script (kịch bản)  

soundtrack (nhạc phim)

special effects (hiệu ứng đặc biệt)

1. The _____ was quite moving.

2. There were some really funny _____.

3. I found the _____ really confusing.

4. The _____ were spectacular.

5. The _____ was totally convincing.

6. The _____ was really cool.

7. The _____ was really unnatural in places.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2. Read the Listening Strategy. You are going to hear an advertisement for bread. What kind of language do you think you will hear? Choose one from the list below.

(Đọc Chiến thuật Nghe hiểu. Bạn sẽ nghe một quảng cáo về bánh mì. Bạn nghĩ bạn sẽ nghe kiểu ngôn ngữ nào? Chọn một trong danh sách bên dưới.)

Listening Strategy

(Chiến thuật Nghe hiểu)

In listening tasks, the instructions and questions usually give you some idea of the kind of topic and the type of language you are going to hear. Reading them carefully before you listen will help you to tune in.

(Trong bài nghe, các hướng dẫn và câu hỏi thường cho bạn vài suy nghĩ về thể loại của chủ đề và loại ngôn ngữ bạn sắp nghe. Đọc chúng kĩ càng trước khi nghe sẽ giúp bạn nghe được.)

Language for: (Ngôn ngữ dùng để)

a. agreeing and disagreeing (đồng ý và phản đối)

b. giving directions (chỉ đường)

c. narrating events (tường thuật sự kiện)

d. complaining (than phiền)

e. persuading (thuyết phục)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

3. Listen to the advert and complete these phrases. Write one to three words for each gap. Do the phrases support your answer to exercise 2?

(Lắng nghe quảng cáo và hoàn thành những cụm từ sau. Viết một đến ba từ cho mỗi chỗ trống. Những cụm từ này có hỗ trợ câu trả lời của bạn trong bài tập 2 không?)


1. _____ Hathaway's new organic bread?

2. _____ for sandwiches and toast.

3. _____ Hathaway's organic wholemeal.

4. _____ the day with Hathaway.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

6. Now listen to the three situations. Match them with sentences A-D below. There is one extra sentence. 

(Bây giờ nghe ba tình huống. Nối chúng với các câu A - D bên dưới. Có một câu bị thừa)


A. Not everyone is happy with the final decision.

(Không phải ai cũng vui vẻ với quyết định cuối cùng.)

B. One of the speakers was very unlucky.

(Một trong những người nói rất không may.)

C. This person finds it impossible to make a decision.

(Người này cảm thấy không thể đưa ra quyết định.)

D. This person gets confused and cross.

(Người này cảm thấy bị khó hiểu và cáu giận.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

4. Listen to the information about You vs Wild. What makes it different from other series? 

(Lắng nghe thông tin về chương trình You vs. Wild. Điều gì khiến nó khác với các chương trình khác?)


1. It is an action and adventure series.

(Nó là một chương trình hành động và thám hiểm.)

2. Bear Grylls faces lots of dangerous situations.

(Bear Grylls phải đối mặt với rất nhiều tính huống nguy hiểm.)

3. The viewer chooses what happens in each episode.

(Khán giả sẽ chọn điều gì xảy ra trong mỗi tập.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

 5. Listen again. Circle the correct answers.

(Nghe lại. Khoanh tròn câu trả lời đúng.)

1. The first episode of You vs Wild was on TV in 2018 / 2019.

(Tập đầu tiên của You & Wild lên sóng vào năm 2018/2019.)

2. In the first episode, Grylls is searching for a pilot/doctor.

(Trong tập đầu tiên, Grylls đang tìm kiếm một phi công/ bác sĩ.) 

3. Viewers have to choose between a slingshot and a torch / hook.

(Người xem phải chọn giữa ná thun và ngọn đuốc/ móc câu)

4. All the episodes take place in the same country / different parts of the world.

(Tất cả các tập xảy ra ở cùng một quốc gia/ những nơi khác nhau trên thế giới.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

6. Ask and answer the questions in pairs.

(Hỏi và trả lời các câu hỏi thep cặp.)

1. Do you watch any of the shows mentioned in the text in exercise 2? What do you think of them?

(Bạn có xem bất kì chương trình nào được nhắc đến trong bài 2 không? Bạn nghĩ như thế nào về chúng.)

2. What are your favourite TV series? Do you watch them online?

(Chương trình TV ưa thích của bạn là gì? Bạn có xem chúng trên mạng không?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Listening

You will hear four speakers talk about entertainment. Match sentences A-E with recordings 1-4. There is one extra sentence.

(Bạn sẽ nghe bốn người nói về sự giải trí. Nối các câu A – E với các đoạn băng 1 – 4. Có một câu bị thừa.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

2. Listen to a radio program. Which two paintings did Ms. Lam describe?

(Nghe một chương trình radio. Cô Lâm đã miêu tả hai bức tranh nào?)


A. Young Girl by Lilies (Thiếu nữ bên hoa huệ)

B. The House near the River(Ngôi nhà bên dòng sông)

C. Two Girls and a Baby (Hai cô gái và một em bé)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

2. Listen again. Choose the correct answer.

(Nghe lại. Chọn câu trả lời đúng.)


1. Who is Ms. Lam?

A. A guest artist of the week

B. An artist in the studio 

C. An editor of a magazine

2. What is Tô Ngọc Vân famous for?

A. Creating modern abstract paintings 

B. Using oil paint material

C. Painting street art

3. He painted portraits of Vietnamese women because

A. he wanted to show the beauty of the Vietnamese people.

B. he thought they were the focus of artworks. 

C. he wanted to show his love for them.

4. Where are some of his works being displayed?

 A. In public places

 B. At a museum 

C. In an art gallery

5. Which statement best describes Tô Ngọc Vân and his artworks?

A. He only drew portraits of women.

B. He wanted to have exhibitions everywhere.

C. He was interested in Vietnamese people and their beauty.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

5. Listen to Anna and David discussing a film which they watched. Choose the correct 

(Nghe Anna và David thảo luận về một bộ phim mà họ đã xem. Chọn phương án đúng)

1. Anna and David saw

a. an action film.

b. a war film.

c. a thriller.

2.   

a. Anna and David both liked the film.

b. One of them liked the film.

c. Neither of them liked the film.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

6. Listen again. Complete the table with adjectives from exercise 4. (Sometimes the people have different opinions, and sometimes their opinions are the same.)

(Lắng nghe một lần nữa. Hoàn thành bảng với các tính từ từ bài tập 4. (Đôi khi mọi người có ý kiến khác nhau, và đôi khi ý kiến của họ giống nhau.))

Anna’s opinion David’s opinion
Characters 1 2
Special effects 3 4
Soundtrack 5 6
Scenes 7 8
Xem lời giải >>
Bài 14 :

2. Read the Listening Strategy. You are going to hear adverts for four products. Circle theword (a-c) you are most likely to hear in each advert.

(Đọc Chiến lược Nghe. Bạn sẽ nghe quảng cáo cho bốn sản phẩm. Khoanh tròn chữ (a-c) mà bạn có khả năng nghe thấy nhất trong mỗi quảng cáo.)

A. sports clothes a. motorway b. race c. beach
B.a car a. script b. engine c. station
C. fast food a. anxious b. tired c. hungry
Xem lời giải >>
Bài 15 :

3. Now listen to the adverts and write the products.

(Bây giờ lắng nghe những lời quảng cáo và viết các sản phẩm.) 

Advert 1 is for _________________________

Advert 2 is for _________________________

Advert 3 is for _________________________

Advert 4 is for _________________________

Xem lời giải >>
Bài 16 :

4. Listen again. Which words from exercise 2 did you hear?

(Lắng nghe một lần nữa. Bạn đã nghe những từ nào trong bài tập 2?)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

5. You are going to hear three dialogues. Read sentences A-D and match each one to a phrase (1-4) you are likely to hear. Use the underlined words to help you.

(Bạn sẽ nghe bốn cuộc đối thoại. Đọc các câu A-D và nối mỗi câu với một cụm từ (1-4) mà bạn có khả năng sẽ nghe. Sử dụng các từ được gạch chân để giúp bạn.)

A. The speakers start by agreeing, but then disagree.

B. One speaker is complaining about something he bought.

C. One speaker is giving directions to the nearest cinema.

D. One speaker is narrating an amusing event that happened.

1. Go straight on at the …
2. I don’t think you’re right about …
3. It’s just not good enough …
4. A few moments later, …
Xem lời giải >>
Bài 18 :

6. Now listen and match the three dialogues with sentences A-D in exercise 5. There is one extra sentence.

(Bây giờ hãy nghe và nối ba đoạn hội thoại với các câu A-D trong bài tập 5. Còn một câu bổ sung.)

Dialogue 1: sentence _________________________

Dialogue 2: sentence _________________________

Dialogue 3: sentence _________________________

Xem lời giải >>
Bài 19 :

2. Read the task below. Then listen to a student doing the task. Which game did they
choose?
(Đọc nhiệm vụ bên dưới. Sau đó, nghe một học sinh làm nhiệm vụ. Họ đã chọn trò chơi nào?)
You and a friend are deciding which video game to play after school. Decide together which game you will
play, which house you will go to and if you will invite any other people
(Bạn và một người bạn đang quyết định chơi trò chơi điện tử nào sau giờ học. Cùng nhau quyết định bạn sẽ
chơi trò chơi nào, bạn sẽ đến nhà nào và bạn có mời người nào khác không.)

Xem lời giải >>