1. Từ khối lượng thực phẩm cần mua và đơn giá thực phẩm tại địa phương em, tính chi phí cho bữa ăn theo thực đơn trên (Bảng 4.1).
2. Theo em, việc tính chi phí cho bữa ăn có cần thiết không? Vì sao?
Vận dụng kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
1.
STT |
Loại thực phẩm |
Khối lượng thực phẩm cần mua (g) |
Đơn giá (đồng/100g) |
Thành tiền (đồng) |
1 |
Gạo |
343 |
850 đ |
2,916 đ |
2 |
Khoai lang |
396 |
3,000 đ |
11,880 đ |
3 |
Cá chép |
611 |
6,000 đ |
36,660 đ |
4 |
Bí đỏ |
329 |
2,000 đ |
6,580 đ |
5 |
Rau muống |
414 |
500 đ |
2,070 đ |
6 |
Đu đủ chín |
368 |
2,000 đ |
7,360 đ |
7 |
Sữa chua |
400 |
7,000 đ |
28,000 đ |
8 |
Dầu ăn |
40 |
20,000 đ |
8,000 đ |
Tổng chi phí |
103,466 đ |
2. - Việc tính chi phí cho bữa ăn là rất cần thiết.
- Giải thích: để quản lý ngân sách gia đình, đảm bảo rằng chi phí ăn uống không vượt quá mức quy định và giúp lập kế hoạch chi tiêu hợp lý.
Các bài tập cùng chuyên đề
Em hãy kể tên các món ăn trong một thực đơn mà em đã được ăn cùng với gia đình hoặc bạn bè. Em ấn tượng nhất với món ăn nào trong thực đơn đó? Vì sao?
Vì sao thực đơn cho một bữa ăn nên đa dạng các loại thực phẩm?
Hãy lập thực đơn một bữa tối của gia đình em và cho biết lí do tạo nên thực đơn này.