Em hãy kể tên những bộ phận chính của rơ le thời gian và xác định các cặp tiếp điểm của rơ le theo số thứ tự như Hình 2.7b.
Em quan sát kĩ hình 2.7b và đọc thêm tư liệu trong SGK để trả lời câu hỏi
- Cấu tạo:
+ Cuộn dây: Tạo từ trường khi được cấp điện, tác động lên cơ cấu chấp hành.
+ Cơ cấu chấp hành: Biến đổi từ trường thành chuyển động cơ học.
+ Bộ tiếp điểm: Dùng để đóng cắt mạch điện.
+ Bộ phận chỉnh thời gian: Điều chỉnh thời gian trễ đóng/ngắt của rơ le.
+ Nắp che: Bảo vệ các bộ phận bên trong.
- Xác định các cặp tiếp điểm:
+ Cặp tiếp điểm thường đóng (NO): 1 - 2
+ Cặp tiếp điểm thường mở (NC): 3 - 4
+ Cặp tiếp điểm chuyển đổi (CO): 5 - 6
Các bài tập cùng chuyên đề
Quan sát Hình 2.1 và cho biết tên gọi, công dụng của những cảm biến này trong nông nghiệp.
Em hãy mô tả cấu tạo bên ngoài của cảm biến nhiệt độ ở Hình 2.2a.
Em hãy mô tả cấu tạo bên ngoài của cảm biến độ ẩm đất ở Hình 2.4a.
Em hãy mô tả cấu tạo bên ngoài của cảm biến ánh sáng ở Hình 2.5a
Em hãy nêu công dụng của cảm biến pH ở Hình 2.6a
Em tìm hiểu và cho biết tên gọi, công dụng, thông số kĩ thuật của các cảm biến thông dụng trong Bảng 2.1
Em hãy kể tên một ứng dụng của mỗi cảm biến có ở Bảng 2.1 trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
Em hãy đề xuất những cảm biến dùng để đo, giám sát và điều chỉnh các thông số cần thiết cho vườn rau như minh hoạ ở Hình 2.8.