Đề bài

Tác giả đã dùng dẫn chứng nào để cho rằng giữa Quỳnh và lớp trưởng Hạnh – người luôn mẫu mực và trấn áp những kẻ bày trò với Quỳnh cũng có khoảng cách?

  • A.

    Họ ngồi cạnh nhau nhưng không bao giờ nói với nhau một câu nào.

  • B.

    Họ ngồi cạnh nhau nhưng không bao giờ nói với nhau một câu nào.

  • C.

    Bàn có hai người nhưng mỗi người ngồi tít một đầu, chừa khoảng trống ở giữa.

  • D.

    Bàn có ba người, Quỳnh và Hạnh mỗi người ngồi tít một đầu.

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về tác phẩm

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bàn có hai người nhưng mỗi người ngồi tít một đầu, chừa khoảng trống ở giữa.

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Em đã đọc tác phẩm văn học nào viết về những con người có ngoại hình khác lạ? Chia sẻ ngắn gọn cảm nhận của em về tác phẩm ấy.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Văn bản bàn luận về vấn đề gì? Theo em, phạm vi của vấn đề bàn luận trong văn bản này có gì khác với văn bản “Người con gái Nam Xương” – một bi kịch của con người.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Xác định các luận điểm chính của văn bản. Các luận điểm ấy có quan hệ với nhau như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Đọc phần (1) và cho biết tác giả bài nghị luận đã dùng những lí lẽ, bằng chứng nào để phân tích nhân dạng của Quỳnh và thái độ của các nhân vật khác đối với nhân dạng ấy. Em có nhận xét gì về các lí lẽ bằng chứng được tác giả sử dụng?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Đọc phần (2) và cho biết tác giả có quan điểm như thế nào về nhân dạng của con người. Em hãy dẫn ra một vài lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản giúp làm sáng tỏ quan điểm của tác giả.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong phần (2) tác giả đã lí giải như thế nào về cách ứng xử của chúng ta trước một nhân dạng đặc biệt? Việc liên tưởng đến truyện cổ tích trong đoạn cuối của phần này có tác dụng gì?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Trong phần (3) theo tác giả một tác phẩm văn học viết cho thiếu nhi cần có những phẩm chất gì? Những câu văn nào giúp em nhận ra điều đó?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trong đoạn cuối của bài nghị luận, tác giả cho rằng: “phải viết cho trẻ em từ cái nhìn của một người lớn sâu sắc và từng trải”. Em có suy nghĩ gì về quan niệm này?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Nhận xét về nghệ thuật viết văn nghị luận của tác giả thể hiện ở văn bản (Cách đặt vấn đề, tổ chức luận điểm, cách sử dụng lí lẽ và bằng chứng, ngôn ngữ...)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Viết đoạn văn (khoảng 7 – 9 câu) chia sẻ suy nghĩ của em về ý kiến “Không nên biến những nhân vật trong các tác phẩm văn học thiếu nhi trở thành những nhân vật hoàn hảo”.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Trong tạo lập văn bản, việc không dẫn nguồn tài liệu khi dùng lời hoặc ý của người khác và việc trích dẫn theo cách gián tiếp khác nhau như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Theo người viết, Thằng quỷ nhỏ có những đặc điểm gì?

  • A.

    Hàm chứa những thông điệp sâu sắc.

  • B.

    Gợi mở nhiều suy ngẫm về lứa tuổi học trò.

  • C.

    Mở ra những cảm hứng mới cho văn học thiếu nhi

  • D.

    Hàm chứa những thông điệp sâu sắc và gợi mở nhiều suy ngẫm về phẩm chất của một tác phẩm văn học viết cho thiếu nhi.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Theo người viết, chữ “quỷ” mà Nguyễn Nhật Ánh sử dụng trong nhan đề có ý nghĩa gì?

  • A.

    Để chỉ về tính cách kì lạ của nhân vật

  • B.

    Để mô tả sự kì bí, quái dị của câu chuyện.

  • C.

    Để chỉ sự kì dị trong nhân dạng.

  • D.

    Để mô tả sự kì quái của không gian diễn ra câu chuyện.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Đâu là những nét kì dị gắn trên gương mặt Quỳnh và trở thành dấu hiệu thường trực để nhận biết nhân vật?

  • A.

    Hai vành tai to, có tâm trạng lại ve vẩy như cánh bướm.

  • B.

    Hai vành tai to, có tâm trạng lại ve vẩy như cánh bướm, chiếc mũi to, đỏ ửng, lấm tấm mồ hôi.

  • C.

    Chiếc mũi to, đỏ ửng, lấm tấm mồ hôi.

  • D.

    Hai vành tai nhỏ, có tâm trạng lại ve vẩy như cánh bướm, chiếc mũi dài, đỏ ửng, lấm tấm mồ hôi.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Theo tác giả, nhận dạng lạ lẫm đã ảnh hưởng đến cậu bé Quỳnh như thế nào?

  • A.

    Phải chịu thân phận của một kẻ lạc loài.

  • B.

    Khiến cậu bé trở thành một người đặc biệt.

  • C.

    Được mọi người chú ý đến.

  • D.

    Được các bạn quan tâm đặc biệt hơn người khác.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Lớp học của Nguyễn Nhật Ánh trong truyện Thằng quỷ nhỏ có gì khác với những lớp học trong những câu chuyện khác của ông?

  • A.

    Chật chội hơn.

  • B.

    Là một ngoại lệ với chiếc bàn chỉ có hai người ngồi.

  • C.

    Rộng rãi hơn nhiều.

  • D.

    Đông học sinh hơn.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Theo tác giả, khoảng trống ở bàn học có ý nghĩa gì?

  • A.

    Là khoảng không ngăn cách Quỳnh với thế giới còn lại.

  • B.

    Là khoảng không thoải mái để Quỳnh thể hiện bản thân.

  • C.

    Là sự ghét bỏ, kì thị của tất cả mọi người đối với Quỳnh

  • D.

    Là sự ưu tiên để Quỳnh có chỗ ngồi rộng rãi hơn.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tác giả đã nhận xét như thế nào về cuộc sống của nhân vật Quỳnh.

  • A.

    Cô độc, chán trường.

  • B.

    U tối, tuyệt vọng.

  • C.

    Lạc lõng, lạc loài

  • D.

    Bơ vơ, tội nghiệp

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Điều gì về Quỳnh đã trở thành bí mật với cả lớp?

  • A.

    Sự giàu có của gia đình Quỳnh.

  • B.

    Sự bất hạnh trong cuộc sống.

  • C.

    Sự buồn bã, khổ đau vì bệnh tật

  • D.

    Sự cô đơn, chán trường trong tâm trí.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Theo người viết, điều gì trong con người Quỳnh đã bị che lấp mất đi khi bị cô lập?

  • A.

    Những phẩm chất đẹp đẽ.

  • B.

    Những cá tính mạnh mẽ.

  • C.

    Sự thông minh.

  • D.

    Sự hài hước.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Tác giả đã dùng dẫn chứng nào dưới đây để chứng minh cho lí lẽ: “Những phẩm chất đẹp đẽ của Quỳnh dù vẫn hiện lên nhưng không ai nhận thấy giá trị đích thực của nó”?

  • A.

    Mấy chiếc chân bàn lung lay trong lớp đã được đóng lại nhờ bàn tay khéo léo của Quỳnh.

  • B.

    Mấy chiếc chân ghế lung lay trong lớp đã được đóng lại nhờ bàn tay khéo léo của Quỳnh.

  • C.

    Mấy chiếc then cài cửa sổ lung lay trong lớp đã được đóng lại nhờ bàn tay khéo léo của Quỳnh.

  • D.

    Mấy khung ảnh lung lay trong lớp đã được đóng lại nhờ bàn tay khéo léo của Quỳnh

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Theo tác giả, với những gì đã làm cho bạn vè và những đứa trẻ nghèo quanh nhà mình, Quỳnh là một người như thế nào?

  • A.

    Sôi nổi, nhiệt tình.

  • B.

    Thân thiện, hòa đồng

  • C.

    Thông minh, lanh lợi.

  • D.

    Có trái tim nhân hậu

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Đâu là một trong những luận điểm chính trong bài viết?

  • A.

    Sự loạc loài, cái khoảng cách ấy đã che khuất tất cả tồn tại đích thực của Quỳnh

  • B.

    Mọi nông nỗi của Quỳnh đều bắt nguồn từ ngoại hình dị thường, lạc loài của chú bé ấy.

  • C.

    Nhân dạng là của riêng một cá nhân nhưng nó lại được định giá bởi cộng đồng.

  • D.

    Một tác phẩm văn học thiếu nhi phải góp phần hình thành những chuẩn mực văn hóa của một cộng đồng trong tâm hồn trẻ thơ.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Đâu là một trong những luận điểm chính trong bài viết?

  • A.

    Không nên biến những nhân vật trong các tác phẩm văn học thiếu nhi trở thành những nhân vật hoàn hảo.

  • B.

    Những phẩm chất cần có ở một tác phẩm cho thiếu nhi.

  • C.

    Phải viết cho trẻ em từ cái nhìn của một người lớn sâu sắc và từng trải.

  • D.

    Học cách ứng xử trước những khác biệt ngay trong nội tại một nền văn hóa chính là những trải nghiệm khởi đầu để sống với những khác biệt giữa những nền văn hóa.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Theo tác giả, trong một cộng đồng, số phận một người có nhân dạng dị thường lạc loài sẽ như thế nào?

  • A.

    Khó có thể được chấp nhận có một tâm hồn bình thường trong mắt người khác.

  • B.

    Khó thể dung hòa được với cộng đồng của mình.

  • C.

    Khó có thể tồn tại được lâu dài trong cộng đồng của mình.

  • D.

    Khó có thể phát triển và thăng tiến trong sự nghiệp sau này.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Nhận xét về cách lấy dẫn chứng để khẳng định lí lẽ, quan điểm của tác giả:

  • A.

    Chỉ sử dụng dẫn chứng trực tiếp, đa dạng, phong phú.

  • B.

    Tác giả trích dẫn dẫn chứng trực tiếp và gián tiếp, có sự chọn lọc, phù hợp với từng quan điểm, lí lẽ của bài viết

  • C.

    Chỉ sử dụng dẫn chứng gián tiếp có sự điều chỉnh phù hợp với văn phong của bài viết.

  • D.

    Sử dụng dẫn chứng đa dạng, phong phú, chỉ lấy từ truyện Thằng quỷ nhỏ.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Theo người viết, vì sao Nguyễn Nhật Ánh lại xây dựng chân dung nhân vật Khải đẹp trai, là học sinh tiên tiến và cũng thích Nga như Quỳnh?

  • A.

    Để tô đậm cái thân phận lạc loài của Quỳnh trong mắt Nga.

  • B.

    Để tô đậm sự hoảng sợ của Nga khi biết tình cảm đặc biệt của Quỳnh

  • C.

    Để khiến người đọc cảm thương hơn cho nhân vật Quỳnh.

  • D.

    Để hiểu hơn về lí do Nga không thích Quỳnh.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Theo người viết, vì sao Nga ghét Khải nhưng với Quỳnh thì lại thấy sợ?

  • A.

    Vì Nga sợ mọi người cũng cô lập mình vì chơi với Quỳnh.

  • B.

    Vì Nga sợ hãi gương mặt của Quỳnh.

  • C.

    Vì nỗi sợ ấy là sự xa cách với kẻ khác loại với mình.

  • D.

    Vì Nga không có tình cảm với Quỳnh.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Chuẩn mực xã hội là gì?

  • A.

    Là quy chuẩn cái đẹp của xã hội, được nhiều người công nhận và tuân theo.

  • B.

    Là quy chuẩn về mặt đạo đức, nhân phẩm của xã hội được nhiều người công nhận và tuân theo.

  • C.

    Là chuẩn mực về lối sống, cách ứng xử và hành động được nhiều người đồng tình và làm theo

  • D.

    Là quy tắc tường minh hoặc hàm ẩn nhằm xác định kiểu hành vi gì là chấp nhận được trong một xã hội hay một nhóm.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Theo em, vì sao văn học thiếu nhi không nên có những nhân vật hoàn hảo?

  • A.

    Vì thiếu nhi là độ tuổi đang hình thành và phát triển nhân cách, những nhân vật phải được đan xen những mặt tốt và những mặt chưa tốt để các em nhận ra và dần hoàn thiện chính mình.

  • B.

    Vì thực tế không ai trên đời là hoàn hảo tuyệt đối.

  • C.

    Vì nhân vật phải có khiếm khuyết mới có vấn đề để đưa ra bàn luận.

  • D.

    Vì nhân vật phải có khiếm khuyết thì hình tượng mới đặc sắc và chân thực

Xem lời giải >>