a. Read the examples above and fill in the blanks with the correct possessive pronouns.
(Đọc các ví dụ trên và điền vào chỗ trống với đại từ sở hữu thích hợp.)
Jane: You didn't go to school yesterday. We talked about our dreams
Jack: Cool. What's (1) yours.
Jane: (2) is to become a journalist. What's (3) .
Jack: (4) is to become a musician. What about Mary?
Jane: (5) is to be a famous director
Jack: That isn't easy. How about John? Is (6) to open a café? He talks about it all the time.
Jane: Yes. Can you guess what Mark and Peter's is? They have the same dream.
Jack: Really? Hmm, is (7) to become engineers?
Jane: No, (8) isn't to be engineers. They want to become famous game designers
Jack: Cool.
Jane: You didn't go to school yesterday. We talked about our dreams
(Hôm qua bạn không đi học. Chúng tôi đã nói về những giấc mơ của chúng tôi)
Jack: Cool. What's (1) yours?
(Tuyệt. Của bạn là gì)
Jane: (2) Mine is to become a journalist. What's (3) yours?
(Của tôi là trở thành một nhà báo. Của bạn là gì?)
Jack: (4) Mine is to become a musician. What about Mary?
(Của tôi là trở thành một nhạc sĩ. Còn Mary thì sao?)
Jane: (5) Hers is to be a famous director.
(Cô ấy sẽ trở thành một đạo diễn nổi tiếng.)
Jack: That isn't easy. How about John? Is (6) his to open a café? He talks about it all the time.
(Điều đó không dễ đâu. John thì sao? Có phải là mở một quán cà phê không? Anh ấy nói về nó mọi lúc.)
Jane: Yes. Can you guess what Mark and Peter's is? They have the same dream.
(Đúng vậy. Bạn có đoán được ước mơ của Mark và Peter là gì không? Họ có cùng một giấc mơ.)
Jack: Really? Hmm, is (7) theirs to become engineers?
(Thật sao? Hmm, ước mơ của họ là để trở thành kỹ sư à?)
Jane: No, (8) theirs isn't to be engineers. They want to become famous game designers
(Không, ước mơ của họ không phải là kỹ sư. Họ muốn trở thành nhà thiết kế trò chơi nổi tiếng)
Jack: Cool.
(Tuyệt.)
Các bài tập cùng chuyên đề
5. Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first sentence.
(Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa giống với câu thứ nhất.)
1. Jack is one of her cousins.
Jack is a ____________________.
2. Is this one of his tablets?
Is this a _____________________?
3. CanI borrow a pencil of yours?
Can l borrow ___________________?
4. You look like Nick and Peter. Are you one of their relatives?
You look like Nick and Peter. Are you a ___________________?
5. Last year, two of our classmates won scholarships to the US.
Last year, __________________________ won scholarships to the US.
4. Which of the underlined parts in each question is incorrect? Find and correct it.
(Phần nào được gạch chân trong mỗi câu hỏi là không chính xác? Tìm và sửa nó.)
1. A friend of my cannot connect her phone to the Internet.
A B C
2. Trang and Linda will be at television this evening to talk about future communication.
A B C
3. Three of ours cousins are studying in the same class.
A B C
4. I'm putting aside some money because I want to buy a new car on two years.
A B C
5. Please send the homework to your teacher via email in Thursday.
A B C
a. Read about possessive pronouns and fill it the blanks.
(Đọc về đại từ sở hữu và điền vào chỗ trống.)
b. Rewrite the underlined parts using possessive pronouns.
(Viết lại phần gạch chân sử dụng đại từ sở hữu.)
1. My dream is to become a dentist and her dream is to become a vlogger.
(Ước mơ của tôi là trở thành một nha sĩ và ước mơ của cô ấy là trở thành một vlogger.)
Hers is to become a vlogger.
(Hers là để trở thành một vlogger.)
2. His dream is to be a veterinarian. What's your dream?
(Ước mơ của anh ấy là trở thành bác sĩ thú y. Ước mơ của bạn là gì?)
.
3. My sisters' dream isn't the same as mine. Their dream is to be flight attendants.
(Ước mơ của chị em tôi không giống của tôi. Ước mơ của họ là trở thành tiếp viên hàng không.)
.
4. My dream is to buy a house for my father. His dream is to open a café.
(Ước mơ của tôi là mua một ngôi nhà cho bố tôi. Ước mơ của anh là mở một quán cà phê.)
.
5. Their dream is to become rich. Our dream is to be famous.
(Giấc mơ của họ là trở nên giàu có. Ước mơ của chúng tôi là chúng tôi sẽ nổi tiếng.)
.
c. In pairs: Talk about your favorite actors, vloggers, and musicians.
(Làm việc theo cặp: Nói về các diễn viên, vlogger và nhạc sĩ yêu thích của bạn.)
A: My favorite actor is Robin Williams. Who is yours?
(Diễn viên yêu thích của tôi là Robin Williams. Ai là diễn viên yêu thích của bạn?)
B: Mine is…
(Của tôi là…)
a. Circle the correct words.
(Khoanh tròn những từ đúng.)
Andy: My dream is to become a flight attendant. What's (1) your/yours/his, Bill?
(Ước mơ của tôi là trở thành tiếp viên hàng không. (1) của bạn/của bạn/anh ấy là gì, Bill?)
Bill: (2) Mine/My/His is to become a chef because I love cooking.
(Của tôi/của tôi/của anh ấy là trở thành đầu bếp vì tôi thích nấu ăn.)
Andy: Cool. Here's Jack. Let's ask him about (3) his/him/yours.
(Tuyệt. Đây là Jack. Hãy hỏi anh ấy về (3) của anh ấy/anh ấy/của bạn.)
Bill: Sure. We should ask Becky about (4) mine/my/hers, too.
(Chắc chắn rồi. Chúng ta cũng nên hỏi Becky về (4) của tôi/của tôi/của cô ấy.)
Andy: Hi, Jack. What's your dream?
(Chào, Jack. Ước mơ của bạn là gì?)
Jack: I want to be a famous director because love movies.
(Tôi muốn trở thành một đạo diễn nổi tiếng vì yêu thích phim ảnh.)
Bill: How about (5) yours/your/her, Becky?
(Thế còn (5) của bạn/của bạn/cô ấy, Becky?)
Becky: (6) Yours/Mine/Hers is to be a musician. I want to play the piano.
((6) Của bạn/Của tôi/Của cô ấy là trở thành một nhạc sĩ. Tôi muốn chơi piano.)