4. Which of the underlined parts in each question is incorrect? Find and correct it.
(Phần nào được gạch chân trong mỗi câu hỏi là không chính xác? Tìm và sửa nó.)
1. A friend of my cannot connect her phone to the Internet.
A B C
2. Trang and Linda will be at television this evening to talk about future communication.
A B C
3. Three of ours cousins are studying in the same class.
A B C
4. I'm putting aside some money because I want to buy a new car on two years.
A B C
5. Please send the homework to your teacher via email in Thursday.
A B C
1. B |
2. A |
3. A |
4. C |
5. C |
1. B
Giải thích: Tính từ sở hữu không đứng trước động từ, chúng ta có cụm: mạo từ + danh từ + of + đại từ sở hữu.
Sửa lại: A friend of mine cannot connect her phone to the Internet.
(Một người bạn của tôi không thể kết nối điện thoại của cô ấy với Internet.)
2. A
Giải thích: Sử dụng sai giới từ
Sửa lại: Trang and Linda will be on television this evening to talk about future communication. (Trang và Linda sẽ lên ti vi tối nay để nói về giao tiếp trong tương lai.)
3. A
Giải thích: Tính từ sở hữu đứng trước danh từ.
Sửa lại: Three of our cousins are studying in the same class.
(Ba đứa cháu của tôi đang học cùng lớp.)
4. C
Giải thích: Sử dụng sai giới từ.
Sửa lại: I'm putting aside some money because I want to buy a new car in two years.
(Tôi sẽ để dành một ít tiền vì tôi muốn mua xe mới trong vòng hai năm.)
5. C
Giải thích: Thứ ngày trong tuần đi với on.
Sửa lại: Please send the homework to your teacher via email on Thursday.
(Hãy nộp bài tập cho giáo viên của bạn thông qua thư điện tử vào Thứ 5.)
Các bài tập cùng chuyên đề
5. Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first sentence.
(Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa giống với câu thứ nhất.)
1. Jack is one of her cousins.
Jack is a ____________________.
2. Is this one of his tablets?
Is this a _____________________?
3. CanI borrow a pencil of yours?
Can l borrow ___________________?
4. You look like Nick and Peter. Are you one of their relatives?
You look like Nick and Peter. Are you a ___________________?
5. Last year, two of our classmates won scholarships to the US.
Last year, __________________________ won scholarships to the US.
a. Read about possessive pronouns and fill it the blanks.
(Đọc về đại từ sở hữu và điền vào chỗ trống.)
a. Read the examples above and fill in the blanks with the correct possessive pronouns.
(Đọc các ví dụ trên và điền vào chỗ trống với đại từ sở hữu thích hợp.)
Jane: You didn't go to school yesterday. We talked about our dreams
Jack: Cool. What's (1) yours.
Jane: (2) is to become a journalist. What's (3) .
Jack: (4) is to become a musician. What about Mary?
Jane: (5) is to be a famous director
Jack: That isn't easy. How about John? Is (6) to open a café? He talks about it all the time.
Jane: Yes. Can you guess what Mark and Peter's is? They have the same dream.
Jack: Really? Hmm, is (7) to become engineers?
Jane: No, (8) isn't to be engineers. They want to become famous game designers
Jack: Cool.
b. Rewrite the underlined parts using possessive pronouns.
(Viết lại phần gạch chân sử dụng đại từ sở hữu.)
1. My dream is to become a dentist and her dream is to become a vlogger.
(Ước mơ của tôi là trở thành một nha sĩ và ước mơ của cô ấy là trở thành một vlogger.)
Hers is to become a vlogger.
(Hers là để trở thành một vlogger.)
2. His dream is to be a veterinarian. What's your dream?
(Ước mơ của anh ấy là trở thành bác sĩ thú y. Ước mơ của bạn là gì?)
.
3. My sisters' dream isn't the same as mine. Their dream is to be flight attendants.
(Ước mơ của chị em tôi không giống của tôi. Ước mơ của họ là trở thành tiếp viên hàng không.)
.
4. My dream is to buy a house for my father. His dream is to open a café.
(Ước mơ của tôi là mua một ngôi nhà cho bố tôi. Ước mơ của anh là mở một quán cà phê.)
.
5. Their dream is to become rich. Our dream is to be famous.
(Giấc mơ của họ là trở nên giàu có. Ước mơ của chúng tôi là chúng tôi sẽ nổi tiếng.)
.
c. In pairs: Talk about your favorite actors, vloggers, and musicians.
(Làm việc theo cặp: Nói về các diễn viên, vlogger và nhạc sĩ yêu thích của bạn.)
A: My favorite actor is Robin Williams. Who is yours?
(Diễn viên yêu thích của tôi là Robin Williams. Ai là diễn viên yêu thích của bạn?)
B: Mine is…
(Của tôi là…)
a. Circle the correct words.
(Khoanh tròn những từ đúng.)
Andy: My dream is to become a flight attendant. What's (1) your/yours/his, Bill?
(Ước mơ của tôi là trở thành tiếp viên hàng không. (1) của bạn/của bạn/anh ấy là gì, Bill?)
Bill: (2) Mine/My/His is to become a chef because I love cooking.
(Của tôi/của tôi/của anh ấy là trở thành đầu bếp vì tôi thích nấu ăn.)
Andy: Cool. Here's Jack. Let's ask him about (3) his/him/yours.
(Tuyệt. Đây là Jack. Hãy hỏi anh ấy về (3) của anh ấy/anh ấy/của bạn.)
Bill: Sure. We should ask Becky about (4) mine/my/hers, too.
(Chắc chắn rồi. Chúng ta cũng nên hỏi Becky về (4) của tôi/của tôi/của cô ấy.)
Andy: Hi, Jack. What's your dream?
(Chào, Jack. Ước mơ của bạn là gì?)
Jack: I want to be a famous director because love movies.
(Tôi muốn trở thành một đạo diễn nổi tiếng vì yêu thích phim ảnh.)
Bill: How about (5) yours/your/her, Becky?
(Thế còn (5) của bạn/của bạn/cô ấy, Becky?)
Becky: (6) Yours/Mine/Hers is to be a musician. I want to play the piano.
((6) Của bạn/Của tôi/Của cô ấy là trở thành một nhạc sĩ. Tôi muốn chơi piano.)