Mô tả một số biện pháp cơ bản xử lí môi trường trước và sau nuôi thủy sản. Liên hệ với thực tiễn ở địa phương em.
1. Trước khi nuôi:
- Chuẩn bị ao nuôi:
+ Vét bùn đáy, phơi ao, diệt tạp.
+ Bón lót ao bằng phân chuồng hoai mục, vôi bột để tạo độ pH và dinh dưỡng phù hợp.
+ Cấp nước vào ao và kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng nước trước khi thả giống.
2. Sau khi nuôi:
- Sử dụng hệ vi sinh vật:
+ Tuyển chọn, bổ sung vi sinh vật có lợi, có khả năng phân giải các chất hữu cơ và các chất độc vào môi trường sau nuôi thủy sản.
- Sử dụng hệ động, thực vật
+ Sử dụng thực vật phù du, tảo, rêu,.. hấp thụ chất độc hại trong nước nuôi thủy sản.
+ Dùng động vật ở vùng nước ven biển như nghêu, sò,... để tiêu thụ thực vật phù du và tảo làm sạch nước.
Các bài tập cùng chuyên đề
Ngoài biện pháp sử dụng hệ thực vật (Hình 12.1) còn có những biện pháp nào khác được sử dụng để xử lí môi trường nuôi thủy sản? Công nghệ sinh học có vai trò như thế nào trong xử lí môi trường nuôi thủy sản?
Sử dụng internet, sách, báo,… để tìm hiểu về các ứng dụng của công nghệ sinh học trong xử lí môi trường nuôi thủy sản.
Trình bày một ứng dụng của công nghệ sinh học trong xử lí môi trường nuôi thủy sản.
Đề xuất biện pháp xử lí môi trường nuôi một loài động vật thủy sản phù hợp với thực tiễn ở địa phương em.
Người nuôi thường làm gì để xử lí nước trước khi thả giống hoặc sau khi thu hoạch thủy sản?
Cần phải thực hiện những công việc gì để xử lí nước trước khi nuôi thủy sản? Hãy mô tả những công việc đó.
Hãy cho biết tác dụng của việc xử lí nước trước khi thả giống.
Hãy mô tả một số biện pháp xử lí nước thải sau nuôi thủy sản.
Nước thải từ ao nuôi tôm lợ, mặn có phù hợp để tưới cho cây nông nghiệp không? Vì sao?
Hãy mô tả một số biện pháp xử lí chất thải rắn sau nuôi thủy sản.
Hãy trình bày ứng dụng của công nghệ sinh học trong xử lí môi trường nuôi thủy sản.
Vì sao việc xử lí NH3 trong nước lại rất quan trọng trong quá trình nuôi thủy sản?
So sánh ứng dụng của nhóm vi khuẩn xử lí chất thải hữu cơ và xử lí khí độc trong nước.