Đề bài

5. USE IT! Work in pairs. Tell your partner about the festival you wrote about in exercise 4.

(Kể cho bạn của bạn về lễ hội mà bạn đã viết trong bài tập 4.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

A: Hanoi International Film Festival (HANIFF) biennial film festival, which was first organized in 2010 by the Ministry of Culture, Sports, and Tourism of Vietnam, in collaboration with the Hanoi People's Committee.

(Liên hoan phim Quốc tế Hà Nội (HANIFF) là liên hoan phim được tổ chức hai năm một lần lần đầu tiên vào năm 2010 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Việt Nam phối hợp với Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội tổ chức.)

B: Nha Nam Book Festival is an annual literary event in Vietnam organized by Nha Nam Publishing and Communications Company.

(Hội sách Nhã Nam là sự kiện văn học thường niên tại Việt Nam do Công ty Truyền thông và Phát hành Nhã Nam tổ chức.)

A: HANIFF takes place in Ha Noi. The festival utilizes various venues across the city, including theaters, cultural centers, and outdoor spaces.

(HANIFF diễn ra tại Hà Nội. Lễ hội sử dụng nhiều địa điểm khác nhau trên toàn thành phố, bao gồm nhà hát, trung tâm văn hóa và không gian ngoài trời.)

B: Nha Nam Book Festival takes place in various locations across Vietnam. It is usually held in major cities such as Hanoi, Ho Chi Minh City, and Da Nang. The venues include exhibition halls, cultural centers and public spaces.

(Lễ hội sách Nhã Nam diễn ra ở nhiều địa điểm khác nhau trên khắp Việt Nam. Nó thường được tổ chức tại các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Các địa điểm bao gồm phòng triển lãm, trung tâm văn hóa và không gian công cộng.)

A: In HANIFF, we can enjoy films in a variety of genres, experience cultural activities, exhibitions, and performances and participate in industry forums and workshops.

(Ở HANIFF, chúng ta có thể thưởng thức các bộ phim thuộc nhiều thể loại, trải nghiệm các hoạt động văn hóa, triển lãm và biểu diễn cũng như tham gia các diễn đàn và hội thảo trong ngành.)

B: In this book festival, we can explore book exhibitions and book fairs, and have the opportunity to purchase books at discounted prices; have the chance to meet their favorite authors and get their books signed; and participate in workshops and discussions on various literary and cultural topics.

(Ở hội sách, chúng ta có thể khám phá các triển lãm sách và hội chợ sách, và có cơ hội mua sách với giá chiết khấu; có cơ hội gặp gỡ các tác giả yêu thích và được họ ký tặng sách; tham gia các hội thảo và thảo luận về các chủ đề văn học và văn hóa khác nhau.)

 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

THINK! Name three types of books or films that are popular in your country.

(Kể tên ba loại sách hoặc phim phổ biến ở nước bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Do the quiz. Then compare your answers with a partner's. Do you agree with the result?

(Làm bài trắc nghiệm. Sau đó so sánh câu trả lời của bạn với một người bạn. Bạn có đồng ý với kết quả?)

1. You've had a long day. Choose an activity to help you relax.

(Bạn đã có một ngày dài. Chọn một hoạt động để giúp bạn thư giãn.)

a. Doing puzzles

(Giải câu đố)

b. Doing sport or exercise

(Chơi thể thao hoặc tập thể dục)

c. Listening to music

(Nghe nhạc)

2. If you could be somewhere else, which of these places would you choose?

(Nếu bạn có thể ở một nơi khác, bạn sẽ chọn nơi nào trong số những nơi này?)

a. The moon

(Mặt trăng)

b. The top of mountain

(Đỉnh núi)

c. A beach at sunset

(Một bãi biển lúc hoàng hôn)

3. Which of these qualities do you value most?

(Bạn coi trọng phẩm chất nào nhất?)

a. Imagination

(Trí tưởng tượng)

b. Intelligence

(Sự thông minh)

c. Humour

(Hài hước)

4. Choose the best combination at school subjects for you.

(Chọn sự kết hợp tốt nhất ở các môn học ở trường cho bạn.)

a. History / Science

(Lịch sử / Khoa học)

b. PE / Maths

(Thể dục / Toán)

c. Art / Music

(Nghệ thuật âm nhạc)

5. Which of these jobs would you like to try for a day?

(Bạn muốn thử làm công việc nào trong số những công việc này trong một ngày?)

a. Private detective

(Thám tử tư)

b. Formula One driver

(Tay đua công thức một)

c. Dance instructor

(Huấn luyện viên dạy nhảy)

6. Which of these are you most likely to see when you go to the cinema?

(Bạn có khả năng xem cái nào nhất khi đi xem phim?)

a. Zombies

(Thây ma)

b. Spies

(Gián điệp)

c. Princes and princesses

(Hoàng tử và công chúa)

Mostly a answers: Mystery and fantasy are your favourite genres. You like reading horror stories and watching science fiction films.

(Hầu hết câu trả lời là a: Bí ẩn và giả tưởng là thể loại yêu thích của bạn. Bạn thích đọc truyện kinh dị và xem phim khoa học viễn tưởng.)

Mostly b answers: Adventure and drama are your genres. You enjoy reading thrillers and you love watching action films.

(Hầu hết câu trả lời là a: Phiêu lưu và chính kịch là thể loại của bạn. Bạn thích đọc phim kinh dị và bạn thích xem phim hành động.)

Mostly c answers: Comedy and romance are your genres, and you love watching a good musical.

(Hầu hết các câu trả lời c: Hài kịch và lãng mạn là thể loại của bạn và bạn thích xem một vở nhạc kịch hay.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

5. USE IT! Work in groups. Take turns to describe a famous book or film using the key phrases. Guess other people’s books and films.

(Làm việc nhóm. thay phiên nhau để mô tả một cuốn sách hoặc bộ phim nổi tiếng bằng cách sử dụng các cụm từ chính. Đoán sách và phim của người khác.)

It’s an animation and a musical. It’s fantastic. It’s about a princess who goes on a long journey to find her sister. In the end, she finds her sister and saves her country.

(Đó là một phim hoạt hình và một vở nhạc kịch. Thật tuyệt vời. Phim kể về một nàng công chúa trải qua một cuộc hành trình dài để tìm em gái của mình. Cuối cùng, cô tìm thấy em gái mình và cứu đất nước của mình.)

Is it Frozen?

(Nó là phim Frozen?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Finished? Write a description of your favourite film. Read your description to your partner for him / her to guess.

(Viết mô tả về bộ phim yêu thích của bạn. Đọc mô tả của bạn cho bạn của bạn để biết anh ấy / cô ấy để đoán.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

THINK! Have you heard of the Guinness World Records? Do you know any film records?

(Bạn đã nghe nói về Kỷ lục Guinness Thế giới chưa? Bạn có biết bất kỳ kỷ lục  phim nào không?)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

5. USE IT! Work in pairs. Which record did you find the most interesting? Why?

(Làm việc theo cặp. Kỷ lục nào bạn thấy thú vị nhất? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

5. USE IT! Work in pairs. Use the information in the box to tell each other about the film you have seen recently. Use passive forms where possible. Which film would you enjoy most?

(Làm việc theo cặp. Sử dụng thông tin trong hộp để kể cho nhau nghe về bộ phim bạn đã xem gần đây. Sử dụng các hình thức bị động nếu có thể. Bạn sẽ thích bộ phim nào nhất?)

A: It’s a … and it was made in …

B: It’s about …

A: The main characters are … , who’s played by … , and …

B: It’s an entertaining / funny / exciting / original film.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

THINK! What jobs do you associate with a) the film industry and b) writing fiction?

(Những công việc nào bạn liên tưởng đến a) ngành công nghiệp điện ảnh và b) viết tiểu thuyết?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

6. USE IT! Work in pairs. Nominate your favourite book, actor, film, director or writer for an award.

(Làm việc theo cặp. Đề cử cuốn sách, diễn viên, bộ phim, đạo diễn hoặc nhà văn yêu thích của bạn cho một giải thưởng.)

I nominate … for an award because …

(Tôi đề cử… cho một giải thưởng vì…)

I think that … should win an award because …

(Tôi nghĩ rằng… nên giành được một giải thưởng bởi vì…)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

5. Work in pairs. Take turns to ask and answer the questions in exercise 4. Answer in complete sentences.

(Làm việc theo cặp. Lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 4. Trả lời thành câu hoàn chỉnh.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Finished? Introduce to the class your favourite book using the passive voice.

(Hoàn thành? Giới thiệu với cả lớp cuốn sách yêu thích của bạn bằng cách sử dụng câu bị động.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

THINK! How often do you watch films a) on TV, b) at the cinema and c) online?

(Bạn có thường xuyên xem phim a) trên TV, b) tại rạp chiếu phim và c) trực tuyến không?)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

1. Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check. What genres of films do they mention? Which film do Sammy and Daisy decide to watch?

(Chọn từ đúng trong đoạn hội thoại. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Họ đề cập đến những thể loại phim nào? Sammy và Daisy quyết định xem bộ phim nào?)


Daisy: Hi, Sammy.

Sammy: Hi, Daisy. (1) How / When about going to  the cinema tonight?

Daisy: All right. (2) What / When about Extreme Escape? It (3) acts / stars Jack Huston. I’m a big (4) classic / fan of his.

Sammy: I don’t (5) fancy / prefer an adventure film. I’d rather see a science (6) fantasy / fiction film.

Daisy: Well, you might prefer Beyond Mars.

Sammy: I saw that last week. I’d prefer to see something I haven’t seen.

Daisy: I fancy Karo’s Two Dreams. It’s a fantasy.

Sammy: I’m not really into that kind of thing, but it’s had great (7) results / reviews. I’d prefer that to Extreme Escape.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

6. USE IT! Work in pairs. Read the situation, prepare and practise a new dialogue using the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you.

(Làm việc theo cặp. Đọc tình huống, chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới bằng cách sử dụng các cụm từ khóa và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn.)

Student A: Suggest watching one of these films:

X-Men: Apocalypse – adventure with Jennifer Lawrence

Finding Dory – comedy with Ellen DeGeneres

London Has Fallen – crime film with Gerard Butler

Note: you don’t like crime films.

(Học sinh A: Đề nghị xem một trong những bộ phim sau:

X-Men: Apocalypse – phiêu lưu cùng Jennifer Lawrence

Đi tìm Dory – phim hài với Ellen DeGeneres

London Has Fallen – phim tội phạm với Gerard Butler

Lưu ý: bạn không thích phim tội phạm.)

Student B: Student A suggests you watch a film. Your favourite actor is Jennifer Lawrence. You’d really like to see a funny film today.

(Học sinh B: Học sinh A đề nghị bạn xem một bộ phim. Diễn viên yêu thích của bạn là Jennifer Lawrence. Bạn thực sự muốn xem một bộ phim vui nhộn ngày hôm nay.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

THINK! Why do people read reviews of films and books?

(Tại sao mọi người đọc các bài phê bình về phim và sách?)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

1. What is important to you when choosing a book to read? Put the following ideas from the most important to the least important.

(Điều gì quan trọng với bạn khi chọn một cuốn sách để đọc? Sắp xếp các ý sau từ quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất.)

• the genre

• characters that I can relate to

• famous writer

• easy to read

• ideas that I can learn from

• well-written

Xem lời giải >>
Bài 17 :

SPEAKING Recommending and expressing preferences

13. Complete the dialogue with the words. Then practise with your partner. There are two extra words.

(Hoàn thành đoạn hội thoại với các từ. Sau đó thực hành với bạn của bạn. Có hai từ phụ.)

Blake: What do you fancy doing?

Cheryl: How (1)_______ downloading a film?

Blake: All right. What about Love, Rosie?

Cheryl: That sounds like a romantic comedy. I’m not really (2)_______  that kind of thing.

Blake: Well, you might (3)_______  Rogue One: A Star Wars Story.

Cheryl: It’s popular, but I’d prefer to see (4)_______  more believable.

Blake: I fancy Race. It’s a drama and it (5)_______  Stephan James.

Cheryl: Yes, I’d (6)_______  watch that, too. Blake Great!

Xem lời giải >>
Bài 18 :

4. YOUR CULTURE - Write about a book or film festival in your country. Do research online and complete the table.

(Viết về một lễ hội sách hoặc phim ở nước bạn. Nghiên cứu trực tuyến và hoàn thành bảng.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

4. In pairs, discuss what the author wants to say in these two lines:

(Theo cặp, thảo luận những gì tác giả muốn nói trong hai dòng này:)

The crabs come ashore (Cua ngoi lên bờ)

My mother comes down to plant … (Mẹ em xuống cấy …)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

5. In groups, choose another poem by Trần Đăng Khoa about life in the countryside. Take notes about:

(Theo nhóm chọn một bài thơ khác của Trần Đăng Khoa viết về cuộc sống ở nông thôn. Ghi chú về:)

- When and how he created the poem (Khi nào và làm thế nào anh ấy tạo ra bài thơ)

- What the poem is about (Bài thơ nói về điều gì)

- What the main message of the poem is (Thông điệp chính của bài thơ là gì)

- What you like about the poem (Những gì bạn thích về bài thơ)

Then present your notes in PowerPoint slides to the class. Add pictures or music when necessary. (Sau đó trình bày các ghi chú của bạn trong các slide PowerPoint trước lớp. Thêm hình ảnh hoặc âm nhạc khi cần thiết.)

Xem lời giải >>