4. Listen again. Write the adjectives the students use to describe each person.
(Hãy lắng nghe một lần nữa. Viết các tính từ mà học sinh sử dụng để miêu tả mỗi người.)
1. Robert Lee
2. Edwin Sabuhoro
3. Marilyn Price
Bài nghe:
T = Teacher, S = Scarlett, L = Lena, A = Asim
T Now let’s move on to our topic about change-makers. Scarlett, which real hero did you choose to research?
S I chose a man called Robert Lee. He’s such a clever and thoughtful person! He had a great idea to donate unwanted food from New York restaurants to homeless people. He found organised and honest volunteers to collect and deliver the food. It’s a simple idea, but one that helps people in need, and it also stops restaurants from wasting food. I really admire him. If more people were like Robert, the world would be a better place.
T That’s lovely. Lena, which real hero do you admire?
L My hero is Edwin Sabuhoro from Rwanda. He started working to protect mountain gorillas. He’s brave and heroic. He helped to catch people selling baby gorillas and put them in prison. But he is also very fair and sympathetic. He saw that if those people had jobs, they wouldn’t need tosell baby gorillas. He did something incredibly generous. He gave them all his money so they could start farming. Now he has an eco-tour company which gives work to people and protects the wildlife.
T Wow! Anyone else? Um, Asim?
A If I had to choose just one person, it’d be a grandmother called Marilyn Price. She’s a kind and patient woman who works with city children and takes them on bike trips to the countryside. This gives the children an opportunity to see different places, make new friends, and become healthier and more confident. She also organizes programmes teaching children how to make and fix bikes. There are programmes in the USA, Canada, Israel and Africa.
T Thanks everyone! Those are some great change-makers! If I were you, I’d start thinking of other ideas to make the world a better place.
Tạm dịch:
T = Giáo viên, S = Scarlett, L = Lena, A = Asim
T Bây giờ hãy chuyển sang chủ đề của chúng ta về những người kiến tạo sự thay đổi. Scarlett, em chọn tìm hiểu về anh hùng đời thực nào?
S Em đã chọn một người tên là Robert Lee. Anh ấy quả là một người thông minh và chu đáo! Anh ấy có một ý tưởng tuyệt vời là tặng những thực phẩm không dùng đến từ các nhà hàng ở New York cho những người vô gia cư. Anh ấy đã tìm thấy những tình nguyện viên có tổ chức và trung thực để thu thập và giao thức ăn. Đó là một ý tưởng đơn giản nhưng giúp ích được cho những người gặp khó khăn và cũng giúp các nhà hàng tránh lãng phí thực phẩm. Em thực sự ngưỡng mộ anh ấy. Nếu có nhiều người giống Robert thì thế giới sẽ là một nơi tốt đẹp hơn.
T Thật đáng yêu. Lena, em ngưỡng mộ anh hùng thực sự nào?
L Người hùng của em là Edwin Sabuhoro đến từ Rwanda. Anh ấy bắt đầu làm việc để bảo vệ khỉ đột núi. Anh ấy dũng cảm và anh hùng. Anh ta đã giúp bắt những kẻ bán khỉ đột con và tống chúng vào tù. Nhưng anh ấy cũng rất công bằng và thông cảm. Anh ấy thấy rằng nếu những người đó có việc làm, họ sẽ không cần phải bán khỉ đột con. Anh ấy đã làm một việc vô cùng hào phóng. Anh ấy đã đưa cho họ tất cả số tiền của mình để họ có thể bắt đầu làm nông nghiệp. Bây giờ anh ấy có một công ty du lịch sinh thái mang lại công việc cho người dân và bảo vệ động vật hoang dã.
T Ồ! Ai nữa nào? Ừm, Asim?
A Nếu em phải chọn chỉ một người thì đó sẽ là bà ngoại tên là Marilyn Price. Bà ấy là một người phụ nữ tốt bụng và kiên nhẫn, làm việc với đám tre thành thị và đưa chúng đi đạp xe về vùng nông thôn. Điều này giúp trẻ có cơ hội được khám phá những địa điểm khác nhau, kết bạn mới và trở nên khỏe mạnh và tự tin hơn. Cô còn tổ chức các chương trình dạy trẻ em cách chế tạo và sửa chữa xe đạp. Có các chương trình ở Mỹ, Canada, Israel và Châu Phi.
T Cảm ơn mọi người! Đó là những người tạo ra sự thay đổi tuyệt vời! Nếu cô là các em, cô sẽ bắt đầu nghĩ ra những ý tưởng khác để biến thế giới thành một nơi tốt đẹp hơn.
1. Robert: clever, thoughtful
(Robert: thông minh, chu đáo)
2. Edwin: brave, heroic, fair, sympathetic, generous
(Edwin: dũng cảm, anh hùng, công bằng, cảm thông, hào phóng)
3. Marilyn: kind, patient
(Marilyn: tốt bụng, kiên nhẫn)
Các bài tập cùng chuyên đề
4. Listen to four people Yana, Zara, Will and Mitchell talking about petitions they have just signed. Which verbs in exercise 1 do Yana, Zara and Mitchell use?
(Hãy nghe bốn người Yana, Zara, Will và Mitchell nói về đơn kiến nghị mà họ vừa ký. Những động từ nào trong bài tập 1 mà Yana, Zara và Mitchell sử dụng?)
2. Read and listen to the online article again. Why are these numbers mentioned?
(Đọc và nghe lại bài báo trực tuyến. Tại sao những con số này được đề cập?)
1. £22,000 2. $42,000 3. 1.5kg
3. Listen to three students having a discussion with their teacher. What are they talking about?
(Hãy lắng nghe ba học sinh thảo luận với giáo viên của họ. Họ đang nói về điều gì?)
5. Answer the questions. Listen again and check.
(Trả lời các câu hỏi. Nghe lại và kiểm tra.)
1. Where does Robert Lee get the unwanted food from?
(Robert Lee lấy thức ăn thừa từ đâu?)
2. Why is it a clever idea?
(Tại sao đó là một ý tưởng thông minh?)
3. What animals was Edwin Sabuhoro trying to protect?
(Edwin Sabuhoro đang cố gắng bảo vệ những con vật nào?)
4. How does his eco-tour company provide a good solution to problems in Rwanda?
(Làm thế nào để công ty du lịch sinh thái của anh ấy cung cấp giải pháp tốt cho các vấn đề ở Rwanda?)
5. What opportunities do the bike trips give to city kids?
(Những chuyến đi xe đạp mang lại cơ hội gì cho trẻ em thành phố?)
6. In what countries can you find Marilyn Price's programmes?
(Bạn có thể tìm thấy các chương trình của Marilyn Price ở những quốc gia nào?)
1. Complete the dialogue with the words in the box. Then listen and check. What does Louise want the government to do? Does Hugo agree with her in the end?
(Hoàn thành cuộc hội thoại với các từ trong hộp. Sau đó nghe và kiểm tra. Louise muốn chính phủ làm gì? Cuối cùng thì Hugo có đồng ý với cô ấy không?)
Louise: Hi, there. Would you mind helping me with a (1) ____________?
Hugo: What's it about?
Louise: It’s about what types of recycling people do every day. We believe we must recycle our (2) ____________ and we want the government to make it necessary everywhere.
Hugo: But don’t people already recycle?
Louise: Unfortunately, not (3) ____________ does, as people can choose not to recycle. If the government made it necessary, this would lead to everyone recycling their rubbish.
Hugo: But won't this perhaps be too difficult to (4) _______________?
Louise: The main reason for recycling is to save the planet. It might need a lot of (5) _____________, but it’s definitely worth the (6) _______________.
Hugo: I suppose you're right. OK, I'll answer your questions.
4. Listen to Molly and her grandma. Complete the sentences.
(Hãy lắng nghe Molly và bà của cô ấy. Hoàn thành các câu.)
1. Molly thinks she is sympathetic, ______, ______, generous and ______.
2. Molly’s grandma thinks she’s very ______ because she always plans her activities.
3. Molly thinks Ruby is ______.
4. Molly’s grandma remembers that Molly was ______ last year.
5. According to Molly, Katniss Everdeen is ______.
6. Molly’s grandma says that Molly isn’t ______.
3. Listen to the dialogue and choose the correct answers.
(Nghe đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng.)
The presenter says it isn't easy to find positive young people / news stories.
(Người dẫn chương trình cho biết không dễ để tìm được những người trẻ/tin tức tích cực.)
1. Dr Hook is a historian / hero.
(Tiến sĩ Hook là một nhà sử học/anh hùng.)
2. She feels that in general we are / aren't very happy about what's happening in the world.
(Cô ấy cảm thấy rằng nhìn chung chúng ta rất/không hài lòng về những gì đang xảy ra trên thế giới.)
3. Dr Hook would like to hear more stories about famous / ordinary people.
(Tiến sĩ Hook muốn nghe thêm câu chuyện về những người nổi tiếng/bình thường.)
4. Dr Hook talks about a website / book with stories about positive role models.
(Tiến sĩ Hook nói về một trang web/cuốn sách với những câu chuyện về những tấm gương tích cực.)
5. Thousands / Hundreds of people have shared stories about their heroes.
(Hàng nghìn / Hàng trăm người đã chia sẻ câu chuyện về những người hùng của mình.)
6. The presenter says he knows about / has met Malala Yousafzai.
(Người dẫn chương trình nói rằng anh ấy biết/đã gặp Malala Yousafzai.)
4. Listen again and complete the poster.
(Nghe lại và hoàn thành poster.)
myhero.com
The myhero.com website is now 1 ……….. years old!
Help us to celebrate!
Share your stories of heroism by
⚫ making a 2 …………….
⚫ 3 ………….. a picture
⚫ writing an 4 …………….
Every year we have a film 5 ………….. and we give 6 …………… for heroism.
Take part in the celebration and learn about the heroes of our time!