Đề bài

Finished? Discuss three things that your school can do to reduce waste. What three thing can you do at home?

(Thảo luận ba điều mà trường học của bạn có thể làm để giảm lãng phí. Ba điều bạn có thể làm ở nhà là gì?)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

* Things that my school can do to reduce waste:

(Những điều mà trường học của tôi có thể làm để giảm thiểu rác thải)

- Use electronic mail instead of making hard copies of all communications.

(Sử dụng thư điện tử thay vì tạo bản cứng của tất cả các thông tin liên lạc.)

- Encourage students who bring their lunch to use a reusable lunch box and thermos instead of brown paper bags and disposable drink containers.

(Khuyến khích học sinh mang theo bữa trưa sử dụng hộp đựng thức ăn trưa và bình giữ nhiệt có thể tái sử dụng thay vì túi giấy màu nâu và hộp đựng đồ uống dùng một lần.)

- Each classroom should have a paper recycling bin to implement the recycling of old papers that are no longer needed.

(Mỗi lớp nên có một thùng đựng giấy tái chế để thực hiện việc tái chế các loại giấy cũ không dùng nữa.)

- Keep bins for plastic, paper, and aluminum in your school so that students have a place to recycle these materials after they are finished with them.

(Đặt các thùng nhựa, giấy và nhôm trong trường để học sinh có nơi tái chế các vật liệu này sau khi sử dụng xong.)

- Swap and donate books that are outgrown to charity or planning a school used-book sale.

(Trao đổi và tặng những cuốn sách mà không dùng nữa cho tổ chức từ thiện hoặc lên kế hoạch bán sách cũ cho trường học.)

* Three things I can do at home:

(Ba điều tôi có thể làm ở nhà)

- Use a reusable bottle/cup for beverages on-the-go.

(Sử dụng chai/cốc có thể tái sử dụng để đựng đồ uống khi di chuyển.)

- Avoid food wrapped in plastic.

(Tránh bọc thực phẩm bằng nhựa.)

- Try repairing items before buying a new one.

(Hãy thử sửa chữa đồ dùng trước khi mua một cái mới.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

THINK! What does “a superfood” mean? Can you think of any superfoods?

(“Một siêu thực phẩm” nghĩa là gì? Bạn có thể nghĩ ra siêu thực phẩm nào không?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. USE IT! Work in pairs. How worried are you about world hunger? Is it a good idea to eat insects? Why / Why not?

(Làm việc theo cặp. Bạn lo lắng thế nào về nạn đói thế giới? Có phải là một ý tưởng tốt để ăn côn trùng? Tại sao tại sao không?)

A: I'm not too worried about world hunger because there are many kinds of food we can eat.

(Tôi không quá lo lắng về nạn đói trên thế giới vì có nhiều loại thực phẩm chúng ta có thể ăn.)

B: I agree, but I think it's important that we start eating different things.

(Tôi đồng ý, nhưng tôi nghĩ điều quan trọng là chúng ta bắt đầu ăn những thứ khác nhau.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

5. USE IT! Use the dialogues in exercise 4, replace the words in blue with the words in the box and a time phrase.

(Sử dụng các đoạn hội thoại trong bài tập 4, thay thế các từ tô màu xanh bằng các từ trong khung và một cụm từ chỉ thời gian.)

chocolate / eat                     milk / drink                        rubbish / recycle         water / waste

How much water do you drink each day?

(Bạn uống bao nhiêu nước mỗi ngày?)

How much rubbish does your family throw away each week?

(Gia đình bạn vứt đi bao nhiêu rác mỗi tuần?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Finished? Write some rules for your class about how everyone can help reduce waste. Use quantifiers wherever possible.

(Viết một số quy tắc cho lớp học của bạn về cách mọi người có thể giúp giảm thiểu chất thải. Sử dụng định lượng bất cứ nơi nào có thể.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

THINK! Who do you think should be responsible for finding solutions to world problems?

(Bạn nghĩ ai nên chịu trách nhiệm tìm giải pháp cho các vấn đề của thế giới?)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

THINK! When you're buying someone a present, how do you decide what to buy?

(Khi bạn mua quà cho ai đó, làm thế nào để bạn quyết định mua gì?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

THINK! Where can you read product reviews? Do you read or write them? Why / Why not?

(Bạn có thể đọc đánh giá sản phẩm ở đâu? Bạn có đọc hoặc viết chúng không? Tại sao tại sao không?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

2. Work in pairs. Think of something you have bought recently and use the key phrases to talk about its advantages and disadvantages.

(Làm việc theo cặp. Nghĩ về thứ bạn đã mua gần đây và sử dụng các cụm từ khóa để nói về ưu điểm và nhược điểm của nó.)

KEY PHRASES (Cụm từ khóa)

Advantages and disadvantages (Lợi ích và bất lợi)

It’s very ... to ... .

(Nó rất … để….)

We found it really ... .

(Chúng tôi thấy rằng nó thật sự …)

My only problem was that ... .

(Vấn đề duy nhất của tôi đó là…)

The biggest disadvantage is ... .

(Bất lợi lớn nhất đó là …)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

SPEAKING - Comparing products

14. Complete the dialogue with the words. Then practise with your partner. There are two extra words.

(Hoàn thành cuộc đối thoại với các từ. Sau đó thực hành với bạn của bạn. Có hai từ thừa.)

as              cheaper                  less                  like                  more                  much             think                  want

Bethany: I'm looking for a present for Dad. What do you 1 ___________ of this shower-power radio?

Ollie: It looks cool. But it isn’t 2 ________ nice as this one.

Bethany: I 3 __________ prefer this one, too. It’s far more modern.

Ollie: I 4 ___________ the colour of it. Dad'll love it, too.

Bethany: Which one is 5 ______________?

Ollie: This one’s much 6 ____________ expensive. It’s only £30.

Bethany: Wow! Let’s get that one, then.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

1. Add the words below to the correct categories in the Vocabulary box. Listen and check.

(Thêm các từ dưới đây vào các danh mục chính xác trong hộp Từ vựng. Nghe và kiểm tra.)


China          Turkey         France         Italian         German         Chinese Germany         Italy         Portugal         Polish         Poland         Portuguese         French         Turkish

Xem lời giải >>