Đề bài

1. Complete the dialogue with the phrases in the box. Then watch or listen and check. Where has Daisy just been? What has Neil got all week?

(Hoàn thành cuộc đối thoại với các cụm từ trong hộp. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Daisy vừa ở đâu vậy? Neil có gì cả tuần?)

adventure holiday                 away               every day            hundreds               kayaking                     photos

Daisy: Oh, hey, Neil!

Neil: Oh, hi, Daisy. I haven’t seen you for ages.

Daisy: I know. I’ve been 1 ________.

Neil: Really? What have you been up to?

Daisy: I’ve just got back from an 2 _______ in Zambia.

Neil: Wow! Was it good?

Daisy: It was amazing! I’ve done a lot over the last few weeks. I went 3 ________ on the Zambezi River and I saw the Victoria Falls.

Neil: That sounds great. Did you take many 4 _________?

Daisy: Yes, I’ve already posted 5 ________! What about you? Have you been doing anything special?

Neil: Not really. I’ve been studying 6 __________. We’ve got exams all week.

Daisy: Oh. Good luck with that.

Neil: Thanks. Bye, Daisy. It was good to see you again.

Phương pháp giải

- adventure holiday: kỳ nghỉ phiêu lưu

- every day: mỗi ngày

- hundreds: hàng trăm       

- kayaking: chèo thuyền kayak        

- photos: những bức hình

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. away

2. adventure holiday

3. kayaking

4. photos

5. hundreds

6. every day

Daisy: Oh, hey, Neil!

(Ồ, này, Neil!)

Neil: Oh, hi, Daisy. I haven’t seen you for ages.

(Ồ, chào, Daisy. Tôi đã không nhìn thấy bạn trong nhiều năm.)

Daisy: I know. I’ve been 1away.

(Tôi biết. Tôi đã đi vắng.)

Neil: Really? What have you been up to?

(Thật sao? Dạo này bạn như thế nào?)

Daisy: I’ve just got back from an 2adventure holiday in Zambia.

(Tôi vừa trở về sau kỳ nghỉ phiêu lưu ở Zambia.)

Neil: Wow! Was it good?

(Chà! Nó có tuyệt không?)

Daisy: It was amazing! I’ve done a lot over the last few weeks. I went 3kayaking on the Zambezi River and I saw the Victoria Falls.

(Thật tuyệt vời! Tôi đã làm được rất nhiều trong vài tuần qua. Tôi đã chèo thuyền kayak trên sông Zambezi và tôi đã nhìn thấy thác Victoria.)

Neil: That sounds great. Did you take many 4photos?

(Điều đó nghe thật tuyệt. Bạn có chụp nhiều ảnh không?)

Daisy: Yes, I’ve already posted 5hundreds! What about you? Have you been doing anything special?

(Vâng, tôi đã đăng hàng trăm tấm hình rồi! Còn bạn thì sao? Bạn đã làm bất cứ điều gì đặc biệt chưa?)

Neil: Not really. I’ve been studying 6every day. We’ve got exams all week.

(Không hẳn. Tôi đã học mỗi ngày. Chúng tôi có bài kiểm tra cả tuần.)

Daisy: Oh. Good luck with that.

(Ồ. Chúc may mắn với điều đó.)

Neil: Thanks. Bye, Daisy. It was good to see you again.

(Cảm ơn. Tạm biệt, Daisy. Thật tốt khi gặp lại bạn.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Do the quiz with a partner. Then listen and check your answers.

(Làm bài kiểm tra với bạn của bạn. Sau đó lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.)


WORLD of ADVENTURE

WE'VE FOUND SOME OF THE BEST PLACES IN THE WORLD FOR ADVENTURES. DO OUR COMPETITION QUIZ FOR A CHANCE TO WIN THE ADVENTURE OF A LIFETIME!

1. The Red Sea is a great place for scuba-diving. Which of these is not a sea?

a. The Yellow Sea

b. The Black Sea

c. The Blue Sea

2. The Grand Canyon is an enormous, deep valley. The river which made it is the.....

a. Nile

b. Colorado

c. Congo

3. In Quảng Bình, Việt Nam, there is an enormous cave called Son Doong. It holds the world's largest natural cave with a volume of....

a. 28.5 million m3

b. 38.5 million m3

c. 48.5 million m3

4. Brazil is a fantastic place for adventure. You can visit the spectacular falls at Iguazu, or watch the wildlife in the Amazon rainforest, which is bigger than.....

a. the USA

b. South America

c. Western Europe

5. You can surf some of the world's biggest waves in the Atlantic ocean off the beaches of Ireland and Portugal. Which of these is not an ocean?

a. Indian

b. North

c. Pacific

6. In the Gobi March, competitors run 250 kilometres through the dunes of the Gobi Desert. The race is part of a four-race desert challenge which also includes the....

a. Sahara, Atacama and the Antarctic

b. Alps, Andes and Himalayas

c. Islands, Highlands and Lowlands

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Watch or listen to Max, Alicia and Elizabeth talking about places and activities. What place would each person like to visit?

(Xem hoặc nghe Max, Alicia và Elizabeth nói về các địa điểm và hoạt động. Mỗi người muốn đến thăm nơi nào?)


KEY PHRASES (Cụm từ khóa)

Talking about preferences (Nói về sở thích)

Would you rather...? (Bạn có muốn…?)

Which would you prefer: ... or...? (Bạn thích cái nào hơn: …. hay …?)

I'd love to… (Tôi thích...)

I'd much prefer to… (Tôi muốn … hơn)

It's my dream to… (Ước mơ của tôi là …)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Listen to a TV programme about the achievements in exercise 2. Put the sports that are mentioned in the correct order.

(Nghe một chương trình truyền hình về những thành tích trong bài tập 2. Sắp xếp các môn thể thao được đề cập theo đúng thứ tự.)


cycling               mountain                 climbing                sailing             skydiving                    surfing

Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. Listen again and answer the questions.

(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)

1. What did Eric Barone cycle over?

(Eric Barone đã đạp xe qua cái gì?)

2. How old was Laura Dekker when she finished sailing around the world?

(Laura Dekker hoàn thành chuyến đi vòng quanh thế giới khi cô ấy bao nhiêu tuổi?)

3. Has anyone younger beaten her record?

(Có ai trẻ hơn đánh bại kỷ lục của cô ấy không?)

4. Where were the teenage Everest climbers from?

(Những thanh thiếu niên leo núi Everest đến từ đâu?)

5. According to the presenter, which person has the most votes?

(Theo người thuyết trình, người nào có nhiều phiếu bầu nhất?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Study the Key Phrases. Cover the dialogue and try to remember who says the phrases, Daisy (D) or Neil (N). Watch or listen again and check.

(Nghiên cứu các Cụm từ Khóa. Che đoạn đối thoại và cố gắng nhớ xem ai đã nói các cụm từ, Daisy (D) hoặc Neil (N). Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.)


KEY PHRASES

Exchanging news

1. I haven’t seen you for ages. 

2. What have you been up to? 

3. Have you been doing anything special? 

4. We’ve got exams all week. 

5. Good luck with that. 

6. It was good to see you again. 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

VOCABULARY AND LISTENING - Extreme adventures

4. Listen to Oscar telling Lily about John Goddard. Which of the things below did John Goddard do, and which are Lily’s plans? Write J for John Goddard or L for Lily.

(Hãy nghe Oscar kể cho Lily nghe về John Goddard. John Goddard đã làm những việc nào dưới đây và kế hoạch của Lily là gì? Viết J cho John Goddard hoặc L cho Lily.)


_____ climb up the world’s highest mountains

_____ cycle around Australia

_____ dive off cliffs in Hawaii

_____ hike across the Grand Canyon

_____ jump out of a plane with a parachute

_____ kayak down the longest rivers

_____ learn three foreign languages

_____ sail around the world

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3 Listen to a television presenter talking to an adventure travel expert and choose the correct answers.

(Nghe người dẫn chương trình truyền hình nói chuyện với chuyên gia du lịch mạo hiểm và chọn câu trả lời đúng.)

1 What is the main purpose of the interview?

(Mục đích chính của cuộc phỏng vấn là gì?)

a to advertise adventure holidays

(để quảng cáo những kỳ nghỉ phiêu lưu)

b to hear adventure travel holidays

(nghe du lịch mạo hiểm ngày nghỉ)

c to find out more information about adventure travel

(để tìm hiểu thêm thông tin về du lịch mạo hiểm)

2 What is the main subject that they talk about?

(Chủ đề chính mà họ nói đến là gì?)

a the cost of adventure travel

(chi phí của chuyến du lịch mạo hiểm)

b the activities which are the most popular

(những hoạt động phổ biến nhất)

c the different types of people going on adventure holidays

(những kiểu người khác nhau đang đi nghỉ phiêu lưu)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

4 Listen again and write true or false.

(Nghe lại và viết đúng hoặc sai.)

1 The interview is at a travel agency.

(Cuộc phỏng vấn diễn ra tại một công ty du lịch.)

2 More woman than men go on adventure holidays now.

(Hiện nay nhiều phụ nữ đi nghỉ phiêu lưu hơn nam giới.)

3 Today, a typical adventure traveller is aged twenty-seven.

(Ngày nay, một khách du lịch mạo hiểm điển hình ở độ tuổi 27.)

4 These days, more men travel alone.

(Ngày nay, ngày càng có nhiều đàn ông đi du lịch một mình.)

5 More older people enjoy skiing holidays.

(Ngày càng có nhiều người lớn tuổi thích thú với kỳ nghỉ trượt tuyết.)

6 Adventure holidays today offer more things to do than in the past.

(Kỳ nghỉ phiêu lưu ngày nay có nhiều việc phải làm hơn trước.)

7 Cruise ships that go to adventure destinations are popular with families.

(Chuyến tàu du lịch đi đến những địa điểm mạo hiểm được các gia đình ưa chuộng.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Listening

4. Listen to Zara and her dad talking about their hiking trip. Which three words do they not mention?

(Hãy nghe Zara và bố cô ấy kể về chuyến đi bộ đường dài của họ. Ba từ nào họ không đề cập đến?)

1. jacket (áo khoác)

2. volcano (núi lửa)

3. falls (thác nước)

4. waves (sóng)

5. damage (thiệt hại)

6. set off (khởi hành)

7. waterproof (không thấm nước)

8. natural (tự nhiên)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

5. Listen again and write true or false.

(Nghe lại và viết đúng hoặc sai.)

1. Zara's dad has already read her email.

(Bố của Zara đã đọc email của cô ấy rồi.)

2. Zara's dad has found a place for a hike in the summer.

(Bố của Zara đã tìm được một nơi để đi bộ đường dài vào mùa hè.)

3. Zara's plan is to hike across the valleys and mountains in Iceland.

(Kế hoạch của Zara là đi bộ xuyên qua các thung lũng và dãy núi ở Iceland.)

4. The hiking trail is sixty-five kilometres long.

(Con đường đi bộ dài sáu mươi lăm km.)

5. Zara has recently bought a special water bottle.

(Zara gần đây đã mua một chai nước đặc biệt.)

6. Zara's family haven't saved enough money to buy everything they want.

(Gia đình Zara chưa tiết kiệm đủ tiền để mua mọi thứ họ muốn.)

Xem lời giải >>