Đề bài

3. Listen to a TV programme about the achievements in exercise 2. Put the sports that are mentioned in the correct order.

(Nghe một chương trình truyền hình về những thành tích trong bài tập 2. Sắp xếp các môn thể thao được đề cập theo đúng thứ tự.)


cycling               mountain                 climbing                sailing             skydiving                    surfing

Phương pháp giải

Bài nghe:

Presenter: OK, welcome back to our top ten countdown of the most amazing sporting achievements ever. We've just seen the videos about them in the first part of our programme - and we've learned a bit about these amazingly brave sportspeople. So, Lauren, what do you think?

Lauren: Well, the skydiving looked really scary and the guy who cycled down mountains... was it Éric Barone? He was amazing. What I didn't understand is why he wanted to break his own cycling record. He's already broken the record, why do it again?

Dom: Oh yes, that was incredible. You know, as well as the speed record, he actually cycled over a volcano.

Presenter: Mmm... sounds a little dangerous! What's your favourite achievement, Dom? Have you decided yet?

Dom: No, I still haven't decided, but I've just finished a sailing trip and I know that the ocean is a difficult, dangerous place. So I really admire Laura Dekker.

Presenter: The young girl who sailed around the world?

Dom: Yes. She started her journey when she was fourteen and finished when she was sixteen. She was the youngest person to do that. Nobody has beaten that record yet, I think.

Lauren: Hey, and what about those teenagers who climbed Everest? There was a thirteen-year-old American boy and then a few years later a thirteen-year-old girl from India.

Presenter: Amazing achievements. But there are critics who say that all these teenagers were too young for the physical and mental stress, and it actually wasn't them that decided to climb Everest or sail around the world, it was their parents who pushed them to do it. Anyway, some results have just come in. Our leader at the moment is the surfer Garrett McNamara, but the voting hasn't finished yet, so you can ...

Tạm dịch:

Người dẫn chương trình: Được rồi, chào mừng quay trở lại đếm ngược mười thành tích thể thao tuyệt vời nhất từ trước đến nay của chúng tôi. Chúng ta vừa xem các video về họ trong phần đầu tiên của chương trình - và chúng ta đã học được một chút về những vận động viên thể thao dũng cảm đáng kinh ngạc này. Vì vậy, Lauren, bạn nghĩ gì?

Lauren: Chà, trò nhảy dù trông rất đáng sợ và anh chàng đạp xe xuống núi... có phải là Éric Barone không? Anh ấy thật tuyệt vời. Điều tôi không hiểu là tại sao anh ấy lại muốn phá kỷ lục đạp xe của chính mình. Anh ấy đã phá kỷ lục rồi, tại sao lại lập lại?

Dom: Ồ vâng, điều đó thật phi thường. Bạn biết đấy, cũng như kỷ lục về tốc độ, anh ấy thực sự đã đạp xe qua một ngọn núi lửa.

Người dẫn chương trình: Mmm... nghe có vẻ hơi nguy hiểm! Thành tích yêu thích của bạn là gì, Dom? Bạn đã quyết định chưa?

Dom: Không, tôi vẫn chưa quyết định, nhưng tôi vừa kết thúc một chuyến chèo thuyền và tôi biết rằng đại dương là một nơi khó khăn và nguy hiểm. Vì vậy, tôi thực sự ngưỡng mộ Laura Dekker.

Người dẫn chương trình: Cô gái trẻ chèo thuyền vòng quanh thế giới à?

Dom: Vâng. Cô ấy bắt đầu cuộc hành trình của mình khi cô ấy mười bốn tuổi và kết thúc khi cô ấy mười sáu tuổi. Cô là người trẻ nhất làm được điều đó. Tôi nghĩ chưa có ai đánh bại kỷ lục đó.

Lauren: Này, còn những thanh thiếu niên đã leo lên đỉnh Everest thì sao? Có một cậu bé mười ba tuổi người Mỹ và sau đó vài năm là một cô gái mười ba tuổi đến từ Ấn Độ.

Người dẫn chương trình: Những thành tựu đáng kinh ngạc. Nhưng có những nhà phê bình nói rằng tất cả những thanh thiếu niên này còn quá trẻ để chịu đựng những căng thẳng về thể chất và tinh thần, và thực ra không phải họ quyết định leo lên đỉnh Everest hay chèo thuyền vòng quanh thế giới mà chính cha mẹ họ đã thúc đẩy họ làm điều đó. Dù sao, một số kết quả vừa được đưa ra. Thủ lĩnh của chúng tôi hiện tại là vận động viên lướt sóng Garrett McNamara, nhưng cuộc bỏ phiếu vẫn chưa kết thúc, vì vậy bạn có thể ...

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. skydiving: nhảy dù    

2. cycling: đạp xe      

3. sailing: chèo thuyền

4. mountain climbing: leo núi  

5. surfing: lướt sóng

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Do the quiz with a partner. Then listen and check your answers.

(Làm bài kiểm tra với bạn của bạn. Sau đó lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.)


WORLD of ADVENTURE

WE'VE FOUND SOME OF THE BEST PLACES IN THE WORLD FOR ADVENTURES. DO OUR COMPETITION QUIZ FOR A CHANCE TO WIN THE ADVENTURE OF A LIFETIME!

1. The Red Sea is a great place for scuba-diving. Which of these is not a sea?

a. The Yellow Sea

b. The Black Sea

c. The Blue Sea

2. The Grand Canyon is an enormous, deep valley. The river which made it is the.....

a. Nile

b. Colorado

c. Congo

3. In Quảng Bình, Việt Nam, there is an enormous cave called Son Doong. It holds the world's largest natural cave with a volume of....

a. 28.5 million m3

b. 38.5 million m3

c. 48.5 million m3

4. Brazil is a fantastic place for adventure. You can visit the spectacular falls at Iguazu, or watch the wildlife in the Amazon rainforest, which is bigger than.....

a. the USA

b. South America

c. Western Europe

5. You can surf some of the world's biggest waves in the Atlantic ocean off the beaches of Ireland and Portugal. Which of these is not an ocean?

a. Indian

b. North

c. Pacific

6. In the Gobi March, competitors run 250 kilometres through the dunes of the Gobi Desert. The race is part of a four-race desert challenge which also includes the....

a. Sahara, Atacama and the Antarctic

b. Alps, Andes and Himalayas

c. Islands, Highlands and Lowlands

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Watch or listen to Max, Alicia and Elizabeth talking about places and activities. What place would each person like to visit?

(Xem hoặc nghe Max, Alicia và Elizabeth nói về các địa điểm và hoạt động. Mỗi người muốn đến thăm nơi nào?)


KEY PHRASES (Cụm từ khóa)

Talking about preferences (Nói về sở thích)

Would you rather...? (Bạn có muốn…?)

Which would you prefer: ... or...? (Bạn thích cái nào hơn: …. hay …?)

I'd love to… (Tôi thích...)

I'd much prefer to… (Tôi muốn … hơn)

It's my dream to… (Ước mơ của tôi là …)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

4. Listen again and answer the questions.

(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)

1. What did Eric Barone cycle over?

(Eric Barone đã đạp xe qua cái gì?)

2. How old was Laura Dekker when she finished sailing around the world?

(Laura Dekker hoàn thành chuyến đi vòng quanh thế giới khi cô ấy bao nhiêu tuổi?)

3. Has anyone younger beaten her record?

(Có ai trẻ hơn đánh bại kỷ lục của cô ấy không?)

4. Where were the teenage Everest climbers from?

(Những thanh thiếu niên leo núi Everest đến từ đâu?)

5. According to the presenter, which person has the most votes?

(Theo người thuyết trình, người nào có nhiều phiếu bầu nhất?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

1. Complete the dialogue with the phrases in the box. Then watch or listen and check. Where has Daisy just been? What has Neil got all week?

(Hoàn thành cuộc đối thoại với các cụm từ trong hộp. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Daisy vừa ở đâu vậy? Neil có gì cả tuần?)

adventure holiday                 away               every day            hundreds               kayaking                     photos

Daisy: Oh, hey, Neil!

Neil: Oh, hi, Daisy. I haven’t seen you for ages.

Daisy: I know. I’ve been 1 ________.

Neil: Really? What have you been up to?

Daisy: I’ve just got back from an 2 _______ in Zambia.

Neil: Wow! Was it good?

Daisy: It was amazing! I’ve done a lot over the last few weeks. I went 3 ________ on the Zambezi River and I saw the Victoria Falls.

Neil: That sounds great. Did you take many 4 _________?

Daisy: Yes, I’ve already posted 5 ________! What about you? Have you been doing anything special?

Neil: Not really. I’ve been studying 6 __________. We’ve got exams all week.

Daisy: Oh. Good luck with that.

Neil: Thanks. Bye, Daisy. It was good to see you again.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Study the Key Phrases. Cover the dialogue and try to remember who says the phrases, Daisy (D) or Neil (N). Watch or listen again and check.

(Nghiên cứu các Cụm từ Khóa. Che đoạn đối thoại và cố gắng nhớ xem ai đã nói các cụm từ, Daisy (D) hoặc Neil (N). Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.)


KEY PHRASES

Exchanging news

1. I haven’t seen you for ages. 

2. What have you been up to? 

3. Have you been doing anything special? 

4. We’ve got exams all week. 

5. Good luck with that. 

6. It was good to see you again. 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

VOCABULARY AND LISTENING - Extreme adventures

4. Listen to Oscar telling Lily about John Goddard. Which of the things below did John Goddard do, and which are Lily’s plans? Write J for John Goddard or L for Lily.

(Hãy nghe Oscar kể cho Lily nghe về John Goddard. John Goddard đã làm những việc nào dưới đây và kế hoạch của Lily là gì? Viết J cho John Goddard hoặc L cho Lily.)


_____ climb up the world’s highest mountains

_____ cycle around Australia

_____ dive off cliffs in Hawaii

_____ hike across the Grand Canyon

_____ jump out of a plane with a parachute

_____ kayak down the longest rivers

_____ learn three foreign languages

_____ sail around the world

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3 Listen to a television presenter talking to an adventure travel expert and choose the correct answers.

(Nghe người dẫn chương trình truyền hình nói chuyện với chuyên gia du lịch mạo hiểm và chọn câu trả lời đúng.)

1 What is the main purpose of the interview?

(Mục đích chính của cuộc phỏng vấn là gì?)

a to advertise adventure holidays

(để quảng cáo những kỳ nghỉ phiêu lưu)

b to hear adventure travel holidays

(nghe du lịch mạo hiểm ngày nghỉ)

c to find out more information about adventure travel

(để tìm hiểu thêm thông tin về du lịch mạo hiểm)

2 What is the main subject that they talk about?

(Chủ đề chính mà họ nói đến là gì?)

a the cost of adventure travel

(chi phí của chuyến du lịch mạo hiểm)

b the activities which are the most popular

(những hoạt động phổ biến nhất)

c the different types of people going on adventure holidays

(những kiểu người khác nhau đang đi nghỉ phiêu lưu)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

4 Listen again and write true or false.

(Nghe lại và viết đúng hoặc sai.)

1 The interview is at a travel agency.

(Cuộc phỏng vấn diễn ra tại một công ty du lịch.)

2 More woman than men go on adventure holidays now.

(Hiện nay nhiều phụ nữ đi nghỉ phiêu lưu hơn nam giới.)

3 Today, a typical adventure traveller is aged twenty-seven.

(Ngày nay, một khách du lịch mạo hiểm điển hình ở độ tuổi 27.)

4 These days, more men travel alone.

(Ngày nay, ngày càng có nhiều đàn ông đi du lịch một mình.)

5 More older people enjoy skiing holidays.

(Ngày càng có nhiều người lớn tuổi thích thú với kỳ nghỉ trượt tuyết.)

6 Adventure holidays today offer more things to do than in the past.

(Kỳ nghỉ phiêu lưu ngày nay có nhiều việc phải làm hơn trước.)

7 Cruise ships that go to adventure destinations are popular with families.

(Chuyến tàu du lịch đi đến những địa điểm mạo hiểm được các gia đình ưa chuộng.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Listening

4. Listen to Zara and her dad talking about their hiking trip. Which three words do they not mention?

(Hãy nghe Zara và bố cô ấy kể về chuyến đi bộ đường dài của họ. Ba từ nào họ không đề cập đến?)

1. jacket (áo khoác)

2. volcano (núi lửa)

3. falls (thác nước)

4. waves (sóng)

5. damage (thiệt hại)

6. set off (khởi hành)

7. waterproof (không thấm nước)

8. natural (tự nhiên)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

5. Listen again and write true or false.

(Nghe lại và viết đúng hoặc sai.)

1. Zara's dad has already read her email.

(Bố của Zara đã đọc email của cô ấy rồi.)

2. Zara's dad has found a place for a hike in the summer.

(Bố của Zara đã tìm được một nơi để đi bộ đường dài vào mùa hè.)

3. Zara's plan is to hike across the valleys and mountains in Iceland.

(Kế hoạch của Zara là đi bộ xuyên qua các thung lũng và dãy núi ở Iceland.)

4. The hiking trail is sixty-five kilometres long.

(Con đường đi bộ dài sáu mươi lăm km.)

5. Zara has recently bought a special water bottle.

(Zara gần đây đã mua một chai nước đặc biệt.)

6. Zara's family haven't saved enough money to buy everything they want.

(Gia đình Zara chưa tiết kiệm đủ tiền để mua mọi thứ họ muốn.)

Xem lời giải >>