5. USE IT! Use the information about your partner in exercise 4 to write a paragraph about their daily routine.
(Sử dụng những thông tin về bạn của bạn trong bài tập 4 và viết một đoạn văn về thói quen hằng ngày của họ.)
Hey guys. Today I wanna tell you about my partner’s daily routine. My partner is Trang. In the morning, she gets up and does exercise at half past five o’clock. She usually gets breakfast with noodles or bread. Then she goes to school at seven o’clock by bike. Her class finished at 11.30 and she always gets home to have lunch with her family at 12.00. She has extra classes every Monday, Wednesday and Friday afternoon. When she doesn’t have extra classes, Trang usually tidies her room and does her homework. In her free-time, she relaxes by listening to music, watching videos or chatting with her friends. At the weekend, she goes shopping or goes coffee with her parents once or twice a week. In the evening, sometimes she helps her Mom to cook dinner and washes dishes after meals. At 20.00, Trang normally does and reviews her lessons and then, she goes to bed at around 22.30.
Tạm dịch:
Chào các bạn. Hôm nay tôi muốn kể cho bạn nghe về thói quen hàng ngày của bạn của tôi. Bạn của tôi là Trang. Vào buổi sáng, bạn ấy thức dậy và tập thể dục lúc 5 giờ rưỡi. Cô ấy thường ăn sáng với mì hoặc bánh mì. Sau đó, Trang đi học lúc bảy giờ bằng xe đạp. Lớp học của bạn ấy kết thúc lúc 11 giờ 30 phút và cô luôn về nhà ăn trưa với gia đình lúc 12 giờ. Cô có lớp học thêm vào mỗi chiều thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu. Khi không có lớp học thêm, Trang thường dọn dẹp phòng và làm bài tập về nhà. Khi rảnh rỗi, bạn ấy thư giãn bằng cách nghe nhạc, xem video hoặc trò chuyện với bạn bè. Vào cuối tuần, cô ấy đi mua sắm hoặc đi cà phê với bố mẹ một hoặc hai lần một tuần. Vào buổi tối, đôi khi bạn ấy giúp mẹ nấu bữa tối và rửa bát đĩa sau bữa ăn. Trang thường làm và ôn lại bài học của mình và sau đó đi ngủ vào khoảng 10 rưỡi tối.
Các bài tập cùng chuyên đề
1. Study the words in the box. Which of these things do you do every day?
(Nghiên cứu các từ trong hộp. Hàng ngày, bạn làm những việc nào trong số những việc này?)
cook |
do my homework |
finish |
get home |
get up |
go shopping |
go to bed |
go to school |
go to work |
have breakfast |
listen to music |
relax |
tidy my room |
wake up |
watch videos |
1. Match 1-7 with 1-g. Then use the time expressions to say how often you do each activity.
(Kết hợp 1-7 với 1-g. Sau đó, sử dụng các biểu thức thời gian để nói tần suất bạn thực hiện từng hoạt động.)
at the weekend every day on weekdays
(vào cuối tuần) (mỗi ngày) (vào các ngày trong tuần)
in the morning / afternoon / evening (vào buổi sáng/chiều/tối)
once or twice a day / week / month (một hoặc hai lần một ngày / tuần / tháng)
1 tidy
2 do
3 watch
4 go
5 listen
6 have
7 wake
a to music
b breakfast
c your room
d your homework
e up
f videos
g to school
1. ……… I tidy my room once a week …………………………..
2. …………………………………………………………………….
3. …………………………………………………………………….
4. …………………………………………………………………….
5. …………………………………………………………………….
6. …………………………………………………………………….
7. …………………………………………………………………….
2. Correct the words. (Sửa lại từ ngữ.)
I finish school at 3.00 and I usually get to home at 3.45. …………get home………….
(Tôi tan học lúc 3 giờ và tôi thường về nhà lúc 3 giờ 45.)
1 What time do you usually wake you up?
…………………………………………..
2 We relax always after dinner.
…………………………………………..
3 They go shopping in the weekend.
…………………………………………..
4 Do you always make your homework.
…………………………………………..
5 My brother doesn’t listen music much, but he watches videos every day.
…………………………………………..
6 My mum goes to worl at eight on the morning.
…………………………………………..
7 On Saturdays I often have the breakfast late.
…………………………………………..
8 We go to bed after the Fridays.
…………………………………………..
3. Complete the sentences with the correct words.
(Hoàn thành các câu với các từ đúng.)
Mum and Dad always …cook… on weekdays, but sometimes I do it at the weekend. I normally make pasta and salad for dinner.
1 I don’t usually ……………….. immediately after waking up. I like to stay in bed for a few minutes and think about my day.
2 I always ……………….. before school. I often have juice, some toast and some fruit. Then I’m not hungry until lunchtime.
3 I usually ……………….. as soon as I get home from school. When it’s finished, I can enjoy the rest of my evening.
4 I try to ……………….. fot a while every day. Sometimes I go for a walk, and other times I watch video or listen to music.
5 I don’t ……………….. very often because I haven’t got much money to spend. I sometimes go running with my friends instead. We like exercising.
6 I ……………….. every morning by bus. It takes about twenty-five minutes. The bus arrives at 8.05, and lessons start at 9.00, so I’m never late.
4. Write four or five complete sentences comparing your typical daily routine with what you don on holiday. What’s the same and what’s different?
(Viết bốn hoặc năm câu hoàn chỉnh so sánh thói quen điển hình hàng ngày của bạn với những gì bạn không làm trong kỳ nghỉ. Có gì giống và có gì khác?)
I always wake up at 6.30 on weekdays and at around 8.30 at the weekend. When I’m on holiday, I usually get up later …
(Tôi luôn thức dậy lúc 6h30 vào các ngày trong tuần và khoảng 8h30 vào cuối tuần. Khi tôi đi nghỉ, tôi thường dậy muộn hơn…)
Why do many people use an “alarm clock”?
- Because it helps them to ________.