Đề bài

Cho Hình 4.44, biết \(EC = ED\) và \(\widehat {AEC} = \widehat {AED}\). Chứng minh rằng:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{ a) }}\Delta AEC = \Delta AED;}&{{\rm{ b) }}\Delta ABC = \Delta ABD.}\end{array}\)

Phương pháp giải

Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc - cạnh.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a)Xét hai tam giác AEC và AED có

\(EC = ED\)

\(\widehat {CEA} = \widehat {DEA}\)

AE chung

\( \Rightarrow \Delta AEC{\rm{  =  }}\Delta AED\)(c.g.c)

b)

Do \(\Delta AEC{\rm{  =  }}\Delta AED\) nên \(\widehat {CAE} = \widehat {DAE}\) ( 2 góc tương ứng) và AC=AD ( 2 cạnh tương ứng).

Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta ABD\) có:

AB chung

\(\widehat {CAE} = \widehat {DAE}\)

AC=AD

\( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta ABD\)(c.g.c)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Vẽ \(\widehat {xAy}\) = 60°. Lấy điểm B trên tia Ax và điểm C trên tia Ay sao cho: AB = 4 cm, AC = 3 cm. Nối điểm B với điểm C ta được tam giác ABC (H.4.27)

Dùng thước thẳng có vạch chia đo độ dài cạnh BC của tam giác ABC.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Vẽ thêm tam giác A’B’C’ với  \(\widehat {B'A'C'}\)= 60°, A’B’ = 4 cm và A'C'= 3 cm (H.4.28).

Dùng thước thẳng có vạch chia hoặc compa để so sánh độ dài các cạnh tương ứng của hai tam giác ABC và ABC.

- Hai tam giác ABC và ABC có bằng nhau không?

- Độ dài các cạnh AB và AB của hai tam giác em vừa vẽ có bằng các cạnh AB và AB của hai tam giác các bạn khác về không?

- Hai tam giác em vừa vẽ có bằng hai tam giác mà các bạn khác vẽ không?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trong Hình 4.29, hai tam giác nào bằng nhau?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Hai tam giác ABC và MNP trong Hình 431 có bằng nhau không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho Hình 4.32, biết \(\widehat {OAB} = \widehat {ODC},OA = OD\) và \(AB = CD\).

Chứng minh rằng:

a) \(AC = DB\);

b) \(\Delta OAC = \Delta ODB\).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong mỗi hình bên (H.4.39), hãy chỉ ra một cặp tam giác bằng nhau và giải thích vì sao chúng bằng nhau.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tại điểm O sao cho OA = OC, OB = OD như Hình 4.40.

a) Hãy tìm hai cặp tam giác có chung đỉnh O bằng nhau;

b) Chứng minh rằng \(\Delta \)DAB = \(\Delta \)BCD.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho góc xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A, M; trên tia Oy lấy hai điểm B, N sao cho OA = OB, OM =ON, OA > OM.

Chứng minh rằng:

a)      \(\Delta \)OAN = \(\Delta \)OBM;

b)      \(\Delta \)AMN = \(\Delta \)BNM.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trong Hình 4.78, ta có AN = BM,\(\widehat {BAN} = \widehat {ABM}\). Chứng minh rằng\(\widehat {BAM} = \widehat {ABN}\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Trong mỗi hình dưới đây, hãy chỉ ra một cặp tam giác bằng nhau và giải thích vì sao chúng bằng nhau.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho 2 tam giác ABC và DEF bất kì, thoả mãn AB = FE, BC = DF, \(\widehat {ABC} = \widehat {DFE}\). Những câu nào dưới đây đúng?

a) \(\Delta ABC = \Delta DFE\)

b) \(\Delta BAC = \Delta EFD\)

c) \(\Delta CBA = \Delta EFD\)

d) \(\Delta ABC = \Delta EFD\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho các điểm A, B, C, D như Hình 4.24, biết rằng AC = BD và \(\widehat {DBA} = \widehat {CAB}\). Chứng minh rằng AD = BC.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Hai tam giác ABC và MNP bằng nhau khi và chỉ khi điều nào dưới đây xảy ra?

A. AB = MN,AC = MP, \(\widehat A = \widehat M\)

B. AB = MN, AC = MP, \(\widehat B = \widehat N\)

C. AB = MP, AC = MN,\(\widehat A = \widehat M\)

D. AB = AC, MN = MP,\(\widehat A = \widehat M.\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trong mỗi hình dưới đây, hãy chỉ ra một cặp tam giác bằng nhau và giải thích vì sao chúng bằng nhau.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho tam giác ABC bằng tam giác DEF. Trên các cạnh AC và DF lấy các điểm X, Y sao cho AX = DY . Chứng minh rằng \(\widehat {BXC} = \widehat {EYF}\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho hai tam giác ABC và DEF thỏa mãn AB = DE, AC = DF, \(\widehat A = \widehat D = {60^o}\), BC = 6cm, \(\widehat {ABC} = {45^o}\). Hãy tính độ dài cạnh EF và số đo các góc C, E, F.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho năm điểm A, B, C, D, E thỏa mãn EC = ED và \(\widehat {AEC} = \widehat {AED}\) như hình vẽ dưới đây. Chứng minh rằng:

a) \(\Delta AEC = \Delta AED\)

b) \(\Delta ABC = \Delta ABD\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho tam giác ABC cân tại A và M là trung điểm của BC. Chứng minh AM vuông góc với BC và AM là tia phân giác của góc BAC.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho góc xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A, M, trên tia Oy lấy hai điểm B, N sao cho OA = OB, OM = ON, OA > OM.Chứng minh rằng:

a) \(\Delta OAN = \Delta OBM\)

b) \(\Delta AMN = \Delta BNM\)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Trong hình sau, ta có AM = BN, \(\widehat {BAN} = \widehat {ABM}\). Chứng minh rằng \(\widehat {BAM} = \widehat {ABN}\).

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Cho tam giác ABC như trong Hình 8a. Lấy một tờ giấy, trên đó vẽ tam giác A’B’C’có \(\widehat {B'} = \widehat B\), B’A’ = BA, B’C’ = BC theo các bước:

- Vẽ \(\widehat {xB'y} = \widehat {ABC}\)

- Trên tia B’x lấy đoạn B’A’= BA.

- Trên tia B’y lấy đoạn B’C’ = BC.

-Vẽ đoạn A’C’, ta được tam giác A’B’C’(Hình 8b)

Em hãy cắt rời tam giác A’B’C’ra khỏi tờ giấy vừa vẽ và thử xem có thể đặt chồng khít tam giác A’B’C’lên tam giác ABC hay không.

Theo em, hai tam giác ABC và A’B’C’ trong trường hợp này có bằng nhau hay không? 

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình bên (Hình 15a,b) bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Cho tam giác FGH có FG = FH. Lấy điểm I trên cạnh GH sao cho FI là tia phân giác của \(\widehat {GFH}\). Chứng minh rằng hai tam giác FIG và FIH bằng nhau.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Cho hình vẽ

Cho hình vẽ Hai tam giác trên bằng nhau theo trường hợp A. Cạnh - góc - góc (ảnh 1)

Hai tam giác trên bằng nhau theo trường hợp

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Hai chiếc compa ở Hình 45 gợi nên hình ảnh hai tam giác ABCA’B’C’ có: AB = A’B’, AC = A’C’, \(\widehat A = \widehat {A'}\).

  

Hai tam giác ABC và A’B’C’ có bằng nhau hay không?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Cho góc nhọn xOy. Hai điểm M, N thuộc tia Ox thỏa mãn OM = 2 cm, ON = 3 cm. Hai điểm P, Q thuộc tia Oy thỏa mãn OP = 2 cm, OQ = 3 cm. Chứng minh MQ = NP.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Cho góc xOy Oz là tia phân giác. Hai điểm M, N lần lượt thuộc Ox, Oy và khác O thỏa mãn OM = ON, điểm P khác O và thuộc Oz. Chứng minh MP = NP.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Chứng minh định lí: “Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn” (trang 74) thông qua việc giải bài tập sua đây:

Cho tam giác ABCAB < AC. Tia phân giác của góc BAC cắt cạnh BC tại D. Điểm E thuộc cạnh AC thỏa mãn AE = AB. Chứng minh:

a) \(\Delta ABD = \Delta AED\);                                                  b) \(\widehat B > \widehat C\).

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP\). Gọi D, E lần lượt là trung điểm của BCCA; Q, R lần lượt là trung điểm của NP PM. Chứng minh:

a) AD = MQ;                                                                   

b) DE = QR.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Cho hai tam giác ABCA’B’C’ (Hình 57) có: \(\widehat A = \widehat {A'} = 60^\circ \), AB = A’B’ = 3 cm, \(\widehat B = \widehat {B'} = 45^\circ \). Bằng cách đếm số ô vuông, hãy so sánh BCB’C’. Từ đó có thể kết luận được hai tam giác ABCA’B’C’ bằng nhau hay không?

Xem lời giải >>