Đề bài

1. In pairs, tell each other about a difficult journey you've been on. Think about:

(Theo cặp, hãy kể cho nhau nghe về một hành trình khó khăn mà bạn đã trải qua. Nghĩ về:)

  • when you went on the journey
  • why you went
  • who you went with
  • why it was difficult
  • how it ended

Lời giải của GV Loigiaihay.com
  • when you went on the journey (Bạn đi lúc nào)

I went to Hà Giang two years ago. (Tôi đã đến Hà Giang hai năm trước.)

  • why you went (Tại sao bạn lại đi)

I went there to volunteer, help disadvantaged children in the highlands.

(Tôi đến đó để làm tình nguyện, giúp đỡ những trẻ em vùng cao có hoàn cảnh khó khăn.)

  • who you went with (Bạn đi với ai)

I went with my classmates.

(Tôi đã đi với các bạn cùng lớp của tôi.)

  • why it was difficult (Sao nó lại khó)

The road was crooked and we had to walk because there was no vehicle. Moreover, when we were halfway there, it started to rain heavily.

(Con đường quanh co và chúng tôi phải đi bộ vì không có xe cộ. Hơn nữa, khi chúng tôi đi được nửa đường, trời bắt đầu mưa to.)

  • how it ended (Nó kết thúc như thế nào)

We had to stop and wait until the rain subsided. Fortunately, the rain stopped and we reached our destination.

(Chúng tôi phải dừng lại và đợi cho đến khi mưa tạnh. May mắn thay, mưa tạnh và chúng tôi đã đến đích.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2 Write a paragraph describing the worst journey you can remember. Include phrases from exercise 1.

(Viết một đoạn văn mô tả chuyến đi tồi tệ nhất mà bạn có thể nhớ. Bao gồm các cụm từ từ bài tập 1.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Read the WRITING FOCUS. Then complete it with examples from the story.

(Đọc TRỌNG TÂM VIẾT. Sau đó hoàn thành nó với các ví dụ từ câu chuyện.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

5. You have seen this announcement in an international magazine for schools, asking for contributions of stories about journeys for a future issue.

(Bạn đã thấy thông báo này trên một tạp chí quốc tế dành cho các trường học, yêu cầu đóng góp những câu chuyện về những chuyến đi cho một số báo trong tương lai.)

 

A. Write your story in 150-180 words. Use the ideas in the WRITING FOCUS and Useful language to help you.

(Viết Câu chuyện của bạn trong 150-180 từ. Sử dụng các ý tưởng trong phần TRỌNG TÂM VIẾT và Ngôn ngữ hữu ích để giúp bạn.)

 

 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Speaking

3. Work in pairs. A family that you know is planning their summer holiday. The family is composed of the parents, who are in their forties, their children, a teenage daughter and an eight-year-old son, and the children's seventy-year-old grandfather. Give the family some advice about the holiday. Discuss the following points:

• where they could go

• where they could stay

• how they could travel

• what they could do together

(Làm việc theo cặp. Một gia đình mà bạn biết đang lên kế hoạch cho kỳ nghỉ hè của họ. Gia đình gồm có cha mẹ đều ở độ tuổi bốn mươi, các con của họ, một cô con gái tuổi teen và một cậu con trai tám tuổi, và ông nội bảy mươi tuổi của bọn trẻ. Hãy cho gia đình một số lời khuyên về kỳ nghỉ. Thảo luận các điểm sau:

• họ có thể đi đâu

• nơi họ có thể ở

• làm thế nào họ có thể đi du lịch

những gì họ có thể làm cùng nhau)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4. You have seen this announcement on an international students' website.

(Bạn đã thấy thông báo này trên trang web của sinh viên quốc tế.)

We want stories about unusual holiday events. Write a story that begins with this sentence:

I shall remember that day for the rest of my life.

(Chúng tôi muốn những câu chuyện về các sự kiện kỳ nghỉ bất thường. Viết một câu chuyện bắt đầu bằng câu này:

Tôi sẽ nhớ ngày đó suốt đời.)

Your story must include:

• some unusual weather

• a meeting

Write your story in 150-180 words.

(Câu chuyện của bạn phải bao gồm:

• thời tiết bất thường

• cuộc gặp gỡ

Viết câu chuyện của bạn trong 150-180 từ.)

Xem lời giải >>