Đề bài

5 Listen to three people discussing the qualities needed for particular jobs. Which jobs are they talking about? Choose from the ones below. There are three extra jobs. Explain your choices.

(Hãy lắng nghe ba người thảo luận về những phẩm chất cần thiết cho những công việc cụ thể. Họ đang nói về công việc nào? Chọn từ những cái dưới đây. Có ba công việc làm bị thừa. Giải thích sự lựa chọn của bạn.)


- hotel receptionist (n): nhân viên tiếp tân khách sạn

- nurse (n): y tá

- police officer (n): cảnh sát

- sales assistant (n): nhân viên bán hàng

- sports coach (n): huấn luyện viên thể thao

- teacher (n): giáo viên

Phương pháp giải

Bài nghe: 

G = Girl 

B = Boy 

G I think you need to be really sympathetic. The more sympathetic you are, the better you’ll be at the job. Boy Yes, I agree, sympathetic and caring. Because you’re looking after very vulnerable people. I think you also need to be quite idealistic.

G I’m not sure about that. I don’t think idealism is as useful as patience. And you need to show lots of initiative.

B True. And these days they have to work longer and longer hours so you need to be very hard-working too.

G Absolutely.

2.

B There are lots of qualities you need for this job. But I think that the most important quality is punctuality.

Punctuality? Really?

B Yes. You can’t tell people off for being late if you’re never on time yourself.

G I suppose so. And you need a good sense of humour.

B You’ll certaintly be more popular if you can laugh at things.

G Plus intelligence of course.

B I agree. And you need to be good at communicating.

G Yes, the ability to communicate is absolutely vital. You need to be really good at explaining things.

3.

B I’d hate to have this job.

G Really? I think it would be quite rewarding.

B But very stressful.

G Maybe. You need to be patient.

B I think patience is less important than physical courage.

G Yes, you certainly need physical courage. You might get into some quite dangerous situations. And you need to be physically fit.

B So patience, physical courage and fitness. Which do you think is the most useful quality of the three?

G Physical courage. But the ability to communicate is probably even more important. It’s better to solve problems with words rather than force.

Tạm dịch: 

G tôi nghĩ bạn cần phải thực sự cảm thông. Bạn càng có sự thấu hiểu, bạn càng làm tốt công việc.

B Đúng, tôi đồng ý, cảm thông và quan tâm. Bởi vì bạn đang chăm sóc những người rất dễ bị tổn thương. Tôi nghĩ bạn cũng cần phải khá lạc quan nữa.

G Tôi không chắc về điều đó lắm. Tôi không nghĩ sự lạc quan hữu ích bằng sự kiên nhẫn. Và bạn cần đưa ra nhiều sáng kiến.

B Đúng. Và những ngày này họ phải làm việc nhiều giờ đồng hồ, vì vậy bạn cũng cần phải rất chăm chỉ.

G Hẳn vậy rồi.

2.

B Có rất nhiều phẩm chất bạn cần cho công việc này. Nhưng tôi nghĩ rằng phẩm chất quan trọng nhất là đúng giờ.

G Đúng giờ? Thật sự?

B Ừ. Bạn không thể nói với mọi người về việc đến muộn nếu bản thân bạn không bao giờ đúng giờ.

G Tôi cho là vậy. Và bạn cần có khiếu hài hước.

B Bạn chắc chắn sẽ nổi tiếng hơn nếu bạn có thể cười vì mọi thứ.

G Tất nhiên là phải có trí tuệ cao nữa.

B Tôi đồng ý. Và bạn cần phải giỏi giao tiếp nữa.

G Có, khả năng giao tiếp vô cùng quan trọng. Bạn cần phải thực sự giỏi trong việc giải thích mọi thứ.

3.

B Tôi ghét phải có công việc này.

G Thật à? Tôi nghĩ rằng nó sẽ là khá bổ ích.

B Nhưng rất căng thẳng.

G Có thể. Bạn cần kiên nhẫn.

B Tôi nghĩ sự kiên nhẫn không quan trọng bằng sự dũng cảm thể chất.

G Có, bạn chắc chắn cần can đảm về thể chất. Bạn có thể rơi vào một số tình huống khá nguy hiểm. Và bạn cần phải có thể chất phù hợp.

B Vì vậy, sự kiên nhẫn, can đảm và thể lực. Bạn nghĩ phẩm chất hữu ích nhất trong ba phẩm chất nào?

G Can đảm về thể chất. Nhưng khả năng giao tiếp có lẽ còn quan trọng hơn. Tốt hơn là giải quyết vấn đề bằng lời nói hơn là ép buộc.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. nurse

2. teacher

3. police officer

1. nurse (y tá) 

Thông tin:

sympathetic and caring (cảm thông và quan tâm)

you’re looking after very vulnerable people (bạn đang chăm sóc những người bị tổn thương)

they have to work longer and longer hours (họ phải làm việc nhiều giờ đồng hồ)

2. teacher (giáo viên)

Thông tin:

punctuality and a good sense of humour (đúng giờ và có khiếu hài hước)

good at communicating (giỏi giao tiếp)

plus intelligence of course (có trí tuệ cao)

you need to be really good at explaining things (bạn cần phải thật sự giỏi về việc giảng giải mọi thứ)

3. police officer (cảnh sát)

courage (lòng can đảm)

you might get into some quite dangerous situations (bạn có thể sẽ rơi vào những tình huống khá nguy hiểm)

physical fit (thể chất tốt)

so patience, physical courage and fitness (kiên nhẫn, can đảm và khoẻ mạnh)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

3 Listen and check your answers to exercise 2. Which of the qualities from exercise 1 do you think Nellie Bly showed? Justify your answer with evidence from the text.

(Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 2. Bạn nghĩ Nellie Bly đã thể hiện những phẩm chất nào trong bài tập 1? Biện hộ cho câu trả lời của bạn với bằng chứng từ văn bản.)


Xem lời giải >>
Bài 2 :

Listening Strategy

When you listen to a more formal text, pay attention to linking words and phrases. These tell you how the pieces of information are connected: a contrast, a result, an example, emphasis, etc.

(Chiến lược nghe

Khi bạn nghe một văn bản trang trọng hơn, hãy chú ý đến các từ và cụm từ liên kết. Chúng cho bạn biết các mẩu thông tin được kết nối như thế nào: độ tương phản, kết quả, ví dụ, điểm nhấn, v.v.)

 4 Read the Listening Strategy. Add one more phrase from the list below to each group (a-d).

(Đọc Chiến lược Nghe. Thêm một cụm từ nữa từ danh sách dưới đây vào mỗi nhóm (a-d).)

a contrast: mind you, though, ________

b result: as a result, consequently, ________

c emphasis: in fact, ________

d example: for example, ________

Xem lời giải >>
Bài 3 :

5 Listen to six sentences and the linking words which follow. Circle the endings (a or b) that make sense.

(Nghe sáu câu và các từ liên kết theo sau. Khoanh tròn các kết thúc (a hoặc b) mà có ý nghĩa.)


1 a... Nellie was not interested in that.

(...Nellie không quan tâm đến điều đó.)

   b... Nellie was happy just to have a job.

(...Nellie rất vui khi có một công việc.)

a... this did not affect Nellie's ambitions.

   b... Nellie was one of the first.

(...Nellie là một trong những người đầu tiên.)

3 a... her reports were truthful and well written.

(...các báo cáo của cô ấy trung thực và được viết tốt.)

   b... she wrote about children who worked in factories.

(...cô ấy viết về những đứa trẻ làm việc trong các nhà máy.)

4 a... she was not popular with those people.

(....cô ấy không nổi tiếng với những người đó.)

   b... she was shocked by what she saw.

(...cô ấy đã bị sốc bởi những gì cô ấy nhìn thấy.)

5 a... the pay was not good.

(...tiền lương không cao.)

   b... they started before sunrise.

(...họ bắt đầu trước khi mặt trời mọc.)

6 a... nobody seemed to know or care.

(...dường như không ai biết hoặc quan tâm.)

   b... the staff did not treat the patients well.

(...nhân viên không đối xử tốt với bệnh nhân.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

6 Listen to the first part of a radio interview about Nellie Bly's most famous adventure: a trip around the world. Are these sentences true or false? Write T or F.

(Hãy nghe phần đầu tiên của cuộc phỏng vấn trên đài phát thanh về cuộc phiêu lưu nổi tiếng nhất của Nellie Bly: một chuyến đi vòng quanh thế giới. Những câu này đúng hay sai? Viết T hoặc F.)


1 Nellie's adventure was Joseph Pulitzer's idea.

(Cuộc phiêu lưu của Nellie là ý tưởng của Joseph Pulitzer.)

2 Elizabeth Bisland worked for a different newspaper.

(Elizabeth Bisland làm việc cho một tờ báo khác.)

3 Nellie began her journey in 1888.

(Nellie bắt đầu cuộc hành trình của mình vào năm 1888.)

4 Nellie and Elizabeth travelled together some of the way.

(Nellie và Elizabeth đã cùng nhau đi một quãng đường.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

7 Who do you think could go around the world first, Nellie or Elizabeth? Listen to the second part of the interview and check your answer.

(Bạn nghĩ ai có thể đi vòng quanh thế giới đầu tiên, Nellie hay Elizabeth? Nghe phần thứ hai của cuộc phỏng vấn và kiểm tra câu trả lời của bạn.)


Xem lời giải >>
Bài 6 :

Speaking Strategy

Make sure that you refer to all of the points in the task. You may need to move the conversation on in order to cover all of the topics. Use phrases like:

Moving on to the question of...

Another thing I wanted to ask/know is...

Something else I'd like to talk about is...

Could I ask you about...?

Speaking of X,... (if X has been mentioned)

That reminds me,... (if there is a link with something you want to say or ask)

(Chiến lược nói

Đảm bảo rằng bạn đề cập đến tất cả các điểm trong nhiệm vụ. Bạn có thể cần phải tiếp tục cuộc trò chuyện để đề cập đến tất cả các chủ đề. Sử dụng các cụm từ như:

Chuyển sang câu hỏi về...

Một điều nữa tôi muốn hỏi/biết là...

Một cái gì đó khác tôi muốn nói về là ...

Tôi có thể hỏi bạn về...?

Nói về X,... (nếu X đã được đề cập)

Điều đó nhắc nhở tôi,... (nếu có liên kết với điều gì đó bạn muốn nói hoặc hỏi))

3 Read the Speaking Strategy above and the task below. Then listen to a student doing the task. Which phrases from the strategy does she use?

(Đọc Chiến lược nói ở trên và nhiệm vụ bên dưới. Sau đó nghe một học sinh làm bài. Cô ấy sử dụng những cụm từ nào trong chiến lược?)


You have moved to the UK and are looking for work. You have seen a job advert for hotel staff. Discuss the job with the hotel manager. Cover these four points:

• Responsibilities

• Personal qualities required

• Hours of work and salary

If accommodation is included

(Bạn đã chuyển đến Vương quốc Anh và đang tìm việc làm. Bạn đã thấy một quảng cáo việc làm cho nhân viên khách sạn. Thảo luận công việc với người quản lý khách sạn. Bao gồm bốn điểm này:

• Trách nhiệm

• Yêu cầu phẩm chất cá nhân

• Giờ làm việc và tiền lương

Nếu bao gồm chỗ ở)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

4 KEY PHRASES Listen again. Complete the questions that the student asked with the phrases below.

(Lắng nghe một lần nữa. Hoàn thành các câu hỏi mà học sinh hỏi với các cụm từ dưới đây.)


Indirect questions

Could you tell me ...?

I was wondering...

I'd like to know... (x 2)

May I ask...?

 I'd be interested to know...

1 ... if I could discuss it with you.

2 ... what the job involves.

3 ... what I would be doing in the restaurant?

4 ... when I would start and finish work exactly.

5... what the salary is?

6 ... if accommodation is included.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

You will hear an interview with a business expert. Choose the correct answers (A-C).

(Bạn sẽ nghe một cuộc phỏng vấn với một chuyên gia kinh doanh. Chọn câu trả lời đúng (A-C).)


1 The interviewer thinks young people

(Người phỏng vấn nghĩ rằng những người trẻ tuổi)

A usually set up part-time businesses.

(thường thành lập một doanh nghiệp bán thời gian)

B are starting new businesses at a lower age than previously.

(đang bắt đầu kinh doanh ở độ tuổi thấp hơn so với trước đây.)

C should only set up small businesses.

(chỉ nên thành lập doanh nghiệp nhỏ.)

2 The interviewer doesn't understand

(Người phỏng vấn không hiểu)

A how young people can create successful businesses.

(cách những người trẻ tuổi có thể tạo ra các doanh nghiệp thành công.)

B how most new businesses actually work.

(cách hầu hết các doanh nghiệp mới thực sự hoạt động.)

C why young people would want to start businesses.

(tại sao những người trẻ muốn bắt đầu kinh doanh.)

3 Lisa says that very young people

(Lisa nói rằng những người rất trẻ)

A do not achieve business success very often.

(không thường xuyên đạt được thành công trong kinh doanh.)

B do not understand what they need to do to start a business.

(không hiểu họ cần làm gì để khởi nghiệp.)

C have the right qualities for creating businesses.

(Có tố chất phù hợp để tạo dựng doanh nghiệp.)

4 What does Lisa say about knowledge and experience?

(Lisa nói gì về kiến thức và kinh nghiệm?)

A They are very necessary.

(Chúng rất cần thiết.)

B They take a lot of time to develop.

(Chúng mất rất nhiều thời gian để phát triển.)

C They can sometimes be a disadvantage.

(Đôi khi chúng có thể là một bất lợi.) 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

5. Listen again. Match the descriptions 1-3 with sentences A-D. There is one extra sentence.

(Lắng nghe một lần nữa. Nối các mô tả 1-3 với các câu A-D. Có một câu bị thừa.)

This person:

A   shows lots of initiative in planning his / her future.

B   lacks confidence in social situations.

C   has the opposite personality to the speaker.

D   likes to pass on knowledge to others.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

1. Read the Listening Strategy. Then complete the table with the headings below.

(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó hoàn thành bảng với các tiêu đề bên dưới.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

5. Listen again. Are the sentences true (T) or false (F)?

(Lắng nghe một lần nữa. Các câu này đúng (T) hay sai (F)?)

1. Margaret Fuller was educated both at home and at school.

2 In those days, most girls were expected to read great works of literature

3 She worked as a teacher before she became a journalist.

4 She didn't become editor of the New York Tribune because she was a woman.

5 She reviewed novels and poetry for the New York Tribune.

6 As a journalist, she took an interest in groups of people whose lives were difficult.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Guided conversation

I can exchange information about jobs.

 

1. Listen to a teenage boy enquiring about a job. Complete the information.

(Hãy lắng nghe một cậu thiếu niên hỏi về công việc. Hoàn tất thông tin.)

Job: A or B? _________________________

Responsibilities:

1 _________________________

2 _________________________

Salary: _________________________

Hours: _________________________

Accommodation included? _________________________

Xem lời giải >>
Bài 13 :

3. Listen again. Tick the phrases in the Speaking Strategy that the interviewee uses.

(Nghe lại. Đánh dấu vào các cụm từ trong Chiến lược nói mà người được phỏng vấn sử dụng.)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

5. Listen to a teenage girl enquiring about a job. Complete the information.

(Hãy lắng nghe một cô gái tuổi teen hỏi về công việc. Hoàn tất thông tin.)

Job: 1 _____________

Responsibilities:

2 _____________

3 _____________

4 _____________

Salary: 5 _____________

Travel expenses included? 6 _____________

Xem lời giải >>