Đề bài

9 SPEAKING Work in groups. Discuss the question below. Use evidence from the photo B.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi dưới đây. Sử dụng bằng chứng từ bức ảnh B.)

Do you think it is possible to learn without a teacher?

(Bạn có nghĩ rằng có thể học mà không cần giáo viên?)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bài tham khảo

Yes, it is possible to learn without a teacher to some extent, as demonstrated in Photo B where the students appear to be engaged in a discussion about a tool related to renewable energy. However, a teacher's guidance and expertise can greatly enhance the learning process by providing valuable insights and information, as well as structure and support for students. Therefore, while self-directed learning can be effective for some individuals, having a teacher to facilitate the learning process can greatly enhance the educational experience.

Tạm dịch

Có, ở một mức độ nào đó, có thể học mà không cần giáo viên, như thể hiện trong ảnh B, nơi các học sinh dường như đang tham gia thảo luận về một công cụ liên quan đến năng lượng tái tạo. Tuy nhiên, sự hướng dẫn và chuyên môn của giáo viên có thể nâng cao đáng kể quá trình học tập bằng cách cung cấp những hiểu biết và thông tin có giá trị, cũng như cấu trúc và hỗ trợ cho học sinh. Do đó, trong khi việc học tự định hướng có thể hiệu quả đối với một số cá nhân, thì việc có một giáo viên hỗ trợ quá trình học tập có thể nâng cao đáng kể trải nghiệm giáo dục.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

1. SPEAKING Work in pairs. Look at the photo. What do you think this app does? Why might some people need it?

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức hình. Bạn nghĩ ứng dụng này làm gì? Tại sao một số người có thể cần nó?)

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

1 SPEAKING Work in pairs. Ask and answer about the following activities. Use How often...? Give extra information in your answer.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về các hoạt động sau. Sử dụng How often...? Cung cấp thêm thông tin trong câu trả lời của bạn.)

Digital activities

 

A: How often do you download music?

B: Not very often. I usually listen to music online. What about you?

(A: Bạn tải nhạc thường xuyên như thế nào?

B: Không thường xuyên lắm. Tôi thường nghe nhạc trực tuyến. Còn bạn thì sao?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3 Answer the quiz and calculate your own score to see how tech-savvy you are.

(Trả lời câu đố và tính điểm của riêng bạn để xem bạn am hiểu công nghệ đến mức nào.)

11-16 You are not at all tech-savvy. That's fine, but be careful not to get left behind!

(11-16 Bạn không rành công nghệ chút nào. Điều đó tốt, nhưng hãy cẩn thận để không bị bỏ lại phía sau!)

17-22 You have a basic knowledge of computer technology, but you'd probably rather face-to-face contact.

(17-22 Bạn có kiến thức cơ bản về công nghệ máy tính, nhưng có lẽ bạn muốn tiếp xúc trực tiếp hơn.)

23-33 You understand technology and are pretty good at using it. You are quick to learn.

(23-33 Bạn am hiểu công nghệ và sử dụng nó khá giỏi. Bạn học hỏi nhanh.)

34-44 You are plugged in a real computer geek! You can handle any gadget or software.

(34-44 Bạn là một người đam mê máy tính thực thụ! Bạn có thể xử lý bất kỳ tiện ích hoặc phần mềm nào)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

1 SPEAKING Look at the photo and the title of the article. What do you think all the man's wearable gadgets are for?

(Nhìn vào bức ảnh và tiêu đề của bài báo. Bạn nghĩ tất cả các thiết bị mà người đàn ông đeo dùng để làm gì?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

1 SPEAKING Work in pairs. Look at the photo and explain the meaning of the headlines below. Why do you think people make this kind of mistake?

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức ảnh và giải thích ý nghĩa của các tiêu đề dưới đây. Tại sao bạn nghĩ rằng mọi người lại mắc những sai lầm này?)

A Driver followed satnav to edge of 100-ft drop

B GPS failure leaves woman in Zagreb two days later

C SATNAV ERROR LEAVES SHOPPERS IN WRONG COUNTRY

D Satnav leads woman into river

 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

7 SPEAKING KEY PHRASES Choose one of the questions below and discuss it with your partner. Use the phrases to help you.

(Chọn một trong những câu hỏi dưới đây và thảo luận với bạn của bạn. Sử dụng các cụm từ để giúp bạn.)

Expressing opinions

 

1 Do you think people depend too much on technology? Give examples.

(Bạn có nghĩ con người phụ thuộc quá nhiều vào công nghệ không? Cho ví dụ.)

2 Do you think any of the gadgets in exercise 4 will have disappeared fifty years from now? Explain your opinion.

(Bạn có nghĩ rằng bất kỳ tiện ích nào trong bài tập 4 sẽ biến mất sau 50 năm kể từ bây giờ không? Giải thích ý kiến của bạn.)

3 Do you think it's wrong to copy songs and films from friends rather than buying them? Why? / Why not?

(Bạn có nghĩ việc sao chép các bài hát và phim từ bạn bè thay vì mua chúng là sai không? Tại sao? / Tại sao không?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

1 SPEAKING Work in pairs. Which of these activities do you spend a lot of time doing? How often do you do them?

(Làm việc theo cặp. Bạn dành nhiều thời gian cho hoạt động nào trong số những hoạt động này? Bạn làm chúng bao lâu một lần?)

• Checking your phone for messages

(Kiểm tra điện thoại của bạn để nhắn tin)

• Taking photos of yourself

(Tự chụp ảnh)

• Browsing social networking sites

(Tìm các trang mạng xã hội)

• Playing video games

(Chơi game)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

1 SPEAKING Read the conversation between a human and a computer, guess which is the human.

(Đọc đoạn hội thoại giữa con người và máy tính, đoán xem đó là con người.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

6 SPEAKING Work in pairs. Discuss the advantages and disadvantages if you have Ann Sullutor as a companion. Then share your ideas with the class. Which idea is the best?

(Làm việc theo cặp. Thảo luận về những lợi thế và bất lợi nếu bạn có Ann Sullutor làm bạn đồng hành. Sau đó chia sẻ ý tưởng của bạn với cả lớp. Ý tưởng nào là tốt nhất?)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

1 SPEAKING Look at photo A of students using their tablets in a lesson. Speculate about the questions below.

(Nhìn vào bức ảnh A của học sinh sử dụng máy tính bảng của họ trong một bài học. Suy đoán về các câu hỏi dưới đây.)

1 What subject is it? (Choose from the list below.)

(Đó là chủ đề gì? (Chọn từ danh sách dưới đây.))

2 What are they doing with their tablets?

(Họ đang làm gì với máy tính bảng của họ?)

A: It may / might / could be...

B: They may/might/could be (+ -ing)...

(A: Có thể/có thể/có thể là...

B: Họ có thể/có thể/có thể là (+ -ing)...)

 

School subjects 

Xem lời giải >>
Bài 11 :

4 SPEAKING Work in pairs. Take turns to describe photo B. Include some speculation in your description.

(Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau để mô tả ảnh B. Bao gồm một số suy đoán trong mô tả của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

7 SPEAKING Work in pairs. Discuss the question below. Use evidence from the photo A.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi dưới đây. Sử dụng bằng chứng từ bức ảnh A.)

Do you think using smartphones and tablets is a good way for students to learn?

(Bạn có nghĩ rằng sử dụng điện thoại thông minh và máy tính bảng là một cách tốt để học sinh học?)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

1 SPEAKING Ask and answer the questions about internet forums.

(Hỏi và trả lời các câu hỏi về diễn đàn internet.)

1 What is an internet forum?        

(Diễn đàn internet là gì?)

2 Have you ever contributed to one? If so, what type of forum was it? Why did you contribute?

(Bạn đã bao giờ đóng góp cho một diễn đàn nào chưa? Nếu vậy, loại diễn đàn đó là gì? Tại sao bạn đóng góp?)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

1 SPEAKING Can you think of any famous people from the history of Viet Nam? Use the words below to help you.

(Bạn có thể nghĩ về bất kỳ người nổi tiếng nào trong lịch sử Việt Nam không? Sử dụng các từ dưới đây để giúp bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

6 SPEAKING Work in pairs. Discuss the following quotation by Benjamin Franklin. What does it mean? Do you agree or disagree with it?

(Làm việc theo cặp. Thảo luận về trích dẫn sau đây của Benjamin Franklin. Nó có nghĩa là gì? Bạn có đồng ý hay không đồng ý với nó?)

Hard work is the mother of good luck."

(Làm việc chăm chỉ là mẹ của may mắn.")

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Work in pairs. Take turns to describe and compare the photos. Then ask and answer the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau mô tả và so sánh các bức ảnh. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

 

1 Do you agree that in the modern world, science is a more important subject than languages? Give reasons.

2 Do you think technology sometimes makes it harder for people to communicate with each other? Why?/ Why not?

 

Xem lời giải >>
Bài 17 :

5. Which inventions/ discoveries do you think are the most important?

(Theo bạn, phát minh/khám phá nào là quan trọng nhất?)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

1. In pairs, look at the technological devices used for these classrooms. What technologies do you think will be used in Vietnamese schools in 2050?

(Theo cặp, hãy quan sát các thiết bị công nghệ được sử dụng cho các lớp học này. Bạn nghĩ những công nghệ nào sẽ được sử dụng trong các trường học Việt Nam vào năm 2050)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

4. Express your own opinions about these topics using the phrases from exercise 3.

(Thể hiện ý kiến của riêng bạn về những chủ đề này bằng cách sử dụng các cụm từ trong bài tập 3.)

1 students using their phones in school

__________________________________________

2 having hundreds of 'friends' on social media

__________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 20 :

2. Look at the photo and the questions below.Complete the answers with your own ideas.

(Hãy nhìn vào bức tranh và các câu hỏi dưới đây, hoàn thành câu trả lời bằng ý tưởng của riêng bạn.)

 

1 Where are the students?

They might be ______________________

2 What is the boy with the headset doing?

He could be ______________________

Xem lời giải >>
Bài 21 :

3. Read the Speaking Strategy. Then complete the phrases with the words below.

(Đọc Chiến lược nói. Sau đó hoàn thành các cụm từ với các từ dưới đây.)

1 The common ________ in the photos is…

2 Both photos show a... of some ________

3 In the first photo,... , ________ in the second photo

4  ________ the second photo, the first photo shows / does not show..

5 In the second photo, they're ... (-ing) ________ than … (-ing).

Xem lời giải >>
Bài 22 :

5. Look at photos C and D above and read the task. Prepare your answer then do the speaking task. Use the questions to help you.

(Nhìn vào hình C và D ở trên và đọc bài tập. Hãy chuẩn bị câu trả lời của bạn sau đó làm bài nói. Sử dụng các câu hỏi để giúp bạn.)

1 Which photo shows secondary students? Are they working alone or with a teacher?

_____________________________________________________

2 How are the students in each class using technology? How do you use it at your school?

_____________________________________________________

Xem lời giải >>