Đề bài

Cho đa thức \(P = 3{x^2} + 6x\). Ta nhận thấy các biểu thức \(3{x^2}\) và \(6x\) trong đa thức \(P\) cùng chia hết cho \(x\). Ta gọi \(x\) là một nhân tử chung của \(3{x^2}\)và \(6x\).

  1. \(3x\) có phải một nhân tử chung của \(3{x^2}\) và \(6x\)không?
  2. Hãy cho biết tính chất nào của phép nhân các số đã được sử dụng khi viết

\(3{x^2} + 6x = 3x.x + 3x.2 = 3x\left( {x + 2} \right)\).

Phương pháp giải :

Ta thấy các biểu thức \(3{x^2}\) và \(6x\) trong đa thức \(P\) cùng chia hết cho \(3x\). Nên \(3x\) cũng là một nhân tử chung của \(3{x^2}\) và \(6x\).

Áp dụng các tính chất của phép nhân như tính chất giao hoán, tính chất kết hợp để tìm ra tính chất đã được sử dụng khi viết

\(3{x^2} + 6x = 3x.x + 3x.2 = 3x\left( {x + 2} \right)\).

Lời giải chi tiết :

Ta thấy các biểu thức \(3{x^2}\) và \(6x\) trong đa thức \(P\) cùng chia hết cho \(3x\). Nên \(3x\) cũng là một nhân tử chung của \(3{x^2}\) và \(6x\).

Khi viết \(3{x^2} + 6x = 3x.x + 3x.2 = 3x\left( {x + 2} \right)\).

Ta thấy được người ta đã sử dụng tính chất kết hợp.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hãy viết đa thức \({x^2} - 2xy\) thành tích của các đa thức, khác đa thức là số.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a)      \(6{y^3} + 2y\)

b)      \(4\left( {x - y} \right) - 3x\left( {x - y} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Giải bài toán mở đầu bằng cách phân tích \(2{x^2} + x\) thành nhân tử.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tìm x biết:

a)      \({x^2} - 4x = 0\)

b)      \(2{x^3} - 2x = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \(P = 6x - 2{x^3}\)

b) \(Q = 5{x^3} - 15{x^2}y\)

c) \(R = 3{x^3}{y^3} - 6x{y^3}z + xy\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \({x^3} + 4x\)

b) \(6ab - 9a{b^2}\)

c) \(2a\left( {x - 1} \right) + 3b\left( {1 - x} \right)\)

d) \({\left( {x - y} \right)^2} - x\left( {y - x} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Làm thế nào để biến đổi được đa thức \(3{{\rm{x}}^2} - 5{\rm{x}}\) dưới dạng tích của hai đa thức?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Viết đa thức \(3{{\rm{x}}^2} - 5{\rm{x}}\) thành tích của hai đa thức bậc nhất?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:

\(a)3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}y + 3{y^2} - 5{\rm{x}} + 5y\)

\(b)2{{\rm{x}}^2}y + 4{\rm{x}}{y^2} + 2{y^3} - 8y\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Chứng tỏ rằng:

\(a)M = {32^{2023}} - {32^{2021}}\) chia hết cho 31

b) \(N = {7^6} + {2.7^3} + {8^{2022}} + 1\) chia hết cho  8

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \(6{x^3} + 24{x^2}\)

b) \(10x\left( {x - y} \right) - 15y\left( {y - x} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tính nhanh \(35.71,2 + 350.2,88.\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tại một hồ trong công viên nước, một con cá heo nhảy lên khỏi mặt nước với vận tốc ban đầu của cú nhảy là 20 ft/giây (1 ft = 30,48 cm) (Hình 1.12).

Độ cao \(h\) (ft) của cá heo so với mặt nước sau thời gian \(t\) giây kể từ lúc nhảy được tính bởi \(h = 20t - 16{t^2}\).

a)     Chứng minh rằng \(h = 4t\left( {5 - 4t} \right)\).

b)    Tính độ cao của cá heo so với mặt nước sau 0,5s kể từ lúc nhảy.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Số lượng sản phẩm N của một công ty bán ra vào ngày phát hành sản phẩm đó được cho bởi:

\(N = 2{x^3} + 4{x^2} + 2x\) (nghìn)

Trong đó \(x\) là số giờ kể từ thời điểm phát hành.

a)     Hỏi công ty bán ra được bao nhiêu sản phẩn sau 1 giờ phát hành?

b)    Phân tích đa thức N thành nhân tử. Từ đó tính được số sản phẩm công ty bán ra sau 9 giờ phát hành.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \(3{x^2} + 6xy\);                  

b) \(5\left( {y - 3} \right) - x\left( {3 - y} \right)\);            

c) \(2{x^3} - 6{x^2}\);

d) \({x^4}{y^2} + x{y^3}\);               

e) \(xy - 2xyz + {x^2}y\);         

g) \({\left( {x + y} \right)^3} - x{\left( {x + y} \right)^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Phân tích đa thức \({x^2}\left( {x + 1} \right) - x\left( {x + 1} \right)\) thành nhân tử, ta nhận được

A. x

B. \(x\left( {x + 1} \right)\)

C. \(x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\)

D. \(x{\left( {x + 1} \right)^2}\)

Xem lời giải >>