Đề bài

Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng:

a) \(16{a^2} + 8a + 1\);

b) \({x^2} + 25{y^2} + 10xy\)

Phương pháp giải

Dựa vào hằng đẳng thức bình phương của một tổng: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)

Để phân tích biểu thức và viết lại dưới dạng bình phương của một tổng.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Ta có \(16{a^2} + 8a + 1 = {\left( {4a} \right)^2} + 2.4a.1 + {1^2} = {\left( {4a + 1} \right)^2}\)

b) Ta có\({x^2} + 25{y^2} + 10xy = {x^2} + 2.x.5y + {\left( {5y} \right)^2} = {\left( {x + 5y} \right)^2}\).

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Với hai số a,b bất kì, thực hiện phép tính \(\left( {a + b} \right).\left( {a + b} \right)\).

Từ đó rút ra liên hệ giữa \({\left( {a + b} \right)^2}\) và \({a^2} + 2ab + {b^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :
  1. Khai triển \({\left( {2b + 1} \right)^2}\)
  2. Viết biểu thức \(9{y^2} + 6yx + {x^2}\) dưới dạng bình phương của một tổng.
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tính nhanh giá trị của biểu thức:

\({x^2} + \dfrac{1}{2}x + \dfrac{1}{{16}}\) tại x=99,75.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Chứng minh đẳng thức \({\left( {10a + 5} \right)^2} = 100a\left( {a + 1} \right) + 25\). Từ đó em hãy nêu một quy tắc tính nhẩm bình phương của một số có tận cùng là 5.

Áp dụng: Tính \({25^2};{35^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Biểu thức \(25{x^2} + 20xy + 4{y^2}\) viết dưới dạng bình phương của một tổng là:

A. \({\left[ {5x + \left( { - 2y} \right)} \right]^2}\)

B. \({\left[ {2x + \left( { - 5y} \right)} \right]^2}\)

C. \({\left( {2x + 5y} \right)^2}\)

D. \({\left( {5x + 2y} \right)^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Sử dụng Hình 2.3, bằng cách tính diện tích hình vuông ABCD theo hai cách, hãy giải thích hằng đẳng thức \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tính:

a) \({\left( {3x + 1} \right)^2}\)                                 

b) \({\left( {4x + 5y} \right)^2}\)                   

c) \({\left( {5x - \dfrac{1}{2}} \right)^2}\)                     

d) \({\left( { - x + 2{y^2}} \right)^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Diện tích của hình vuông MNPQ (hình 4) có thể được tính theo những cách nào?

 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho \(a\) và \(b\) là hai số thực bất kì.

1. Thực hiện phép tính \(\left( {a + b} \right)\left( {a + b} \right)\)

2. Hãy cho biết: \({\left( {a + b} \right)^2} = ?\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tính:

a)     \({\left( {a + 4} \right)^2}\);

b)    \({\left( {2u + 5v} \right)^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tính nhanh: \( (0,76)^3 + (0,24)^3+3.0,76.0,24 \)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Biểu thức \({\left( {x - 2y} \right)^2}\)  bằng:

A. \({x^2} + 2xy + 2{y^2}\)

B. \({x^2} - 2xy + 2{y^2}\)

C. \({x^2} + 4xy + 4{y^2}\)

D. \({x^2} - 4xy + 4{y^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

a) Biết số tự nhiên a chia 3 dư 2. Chứng minh \({a^2}\) chia 3 dư 1.

b) Biết số tự nhiên a chia 5 dư 3. Chứng minh \({a^2}\) chia 5 dư 4.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, ta có:

\({\left( {n + 2} \right)^2}\;-{n^2}\) chia hết cho 4.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Biết số tự nhiên a chia 3 dư 2. Chứng minh rằng \({a^2}\) chia 3 dư 1.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Biểu thức \({x^2} + x + \frac{1}{4}\) viết được dưới dạng bình phương của một tổng là

A.\({\left[ {x + \left( { - \frac{1}{2}} \right)} \right]^2}\).        

B.\({\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2}\).

C.\({\left( {2x + \frac{1}{2}} \right)^2}\)   

D.\({\left( {\frac{1}{2}x + 1} \right)^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tính nhanh giá trị của biểu thức

\({x^2} + \frac{1}{2}x + \frac{1}{{16}}\) tại \(x = 99,75\).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Chứng minh đẳng thức \({\left( {10a + 5} \right)^2}\; = 100a\left( {a + 1} \right) + 25\). Từ đó, em hãy nêu một quy tắc tính nhẩm bình phương của một số có tận cùng là 5.

Áp dụng: Tính \({25^2},{35^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Biểu thức \(25{x^2}\; + 20xy + 4{y^2}\) viết dưới dạng bình phương của một tổng là:

A. \({\left[ {5x\; + \;\left( { - 2y} \right)} \right]^2}\).

B. \({\left[ {2x\; + \;\left( { - 5y} \right)} \right]^2}\).

C. \({\left( {2x + 5y} \right)^2}\).

D. \({\left( {5x + 2y} \right)^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Sử dụng Hình 2.3, bằng cách tính diện tích hình vuông ABCD theo hai cách, hãy giải thích hằng đẳng thức \({\left( {a + b} \right)^2}\; = {a^2}\; + 2ab + {b^2}\).

 

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Khai triển \((3x+2)^2\) ta được

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Cho \({a^2} + {b^2} + {c^2} = ab + bc + ca\;\) và \(a + b + c = 2022\). Tính \(a, b, c\).

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Chọn câu đúng:

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Khai triển \({\left( {3x + 4y} \right)^2}\), ta được:

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Điền vào chỗ trống sau: \({\left( {x + 2} \right)^2} = {x^2} + ... + 4\)

Xem lời giải >>