Đề bài

Xét hai biểu thức: \(P = 2\left( {x + y} \right)\) và \(Q = 2{\rm{x}} + 2y\)

Tính giá trị của mỗi biểu thức P và Q rồi so sánh hai giá trị đó trong mỗi trường hợp sau:

a) Tại x = 1; y = -1

b) Tại x = 2; y = -3

Phương pháp giải

Thay các giá trị đã cho của x, y vào mỗi biểu thức P, Q rồi tính kết quả.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) * Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức P ta được:

\(P = 2.\left[ {1 + \left( { - 1} \right)} \right] = 0\)

Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức Q ta được:

\(Q = 2.1 + 2.\left( { - 1} \right) = 0\)

\(\Rightarrow\) Tại x = 1; y = -1, P = Q.

b) * Thay x = 2; y = 3 vào biểu thức P ta được:

\(P = 2.\left( {2 + 3} \right) = 10\)

* Thay x = 2; y = 3 vào biểu thức Q ta được:

\(Q = 2.2 + 2.3 = 10\)

\(\Rightarrow\) Tại x = 2; y = 3, P = Q.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào là hằng đẳng thức?

a)      \(a\left( {a + 2b} \right) = {a^2} + 2ab\)

b)      \(a + 1 = 3a - 1\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

a)      \(x + 2 = 3x + 1\)

b)      \(2x\left( {x + 1} \right) = 2{x^2} + 2x\)

c)      \(\left( {a + b} \right)a = {a^2} + ba\)

d)      \(a - 2 = 2a + 1\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Chứng minh rằng: \(x\left( {x{y^2} + y} \right) - y\left( {{x^2}y + x} \right) = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho hình vuông ABCD như Hình 1.8. 

a)  Tính độ dài AB, từ đó tính diện tích hình vuông ABCD.

b) Tính tổng diện tích của các hình \({H_1},{H_2},{H_3}\) và \({H_4}\).

c) Dựa vào câu a và câu b, hãy giải thích vì sao với mọi giá trị của \(x\) ta luôn có \({\left( {x + 2} \right)^2} = {x^2} + 4x + 4\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng?

a) \(\left( {u - 1} \right)\left( {v - 1} \right) = uv - u - v + 1\) là một đồng nhất thức

b) \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + {b^2}\) là một đồng nhất thức.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

a)     \({\left( {a + b + c} \right)^2} = {a^2} + {b^2} + {c^2}\) là một đồng nhất thức

b)    \({\left( {a - b} \right)^3} = {a^3} - {b^3}\) là một đồng nhất thức

c)     \({a^2}{b^2} - {a^2} - {b^2} + 1 = \left( {{a^2} - 1} \right)\left( {{b^2} - 1} \right)\) là một đồng nhất thức

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

a) \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\).  

b) \(3x\left( {2x - 1} \right) = 6{x^2} - 3x\).

c) \(2\left( {x - 1} \right) = 4x + 3\).   

d) \(\left( {2y + 3} \right)\left( {y + 1} \right) = 2{y^2} + 5y + 3\).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

A. \(a\left( {{a^2}\; + 1} \right) = {a^3}\; + 1\).

B. \({a^2}\; + 1 = 2a\).

C. \(\left( {a + b} \right)\left( {a-b} \right) = {a^2}\;-{b^2}\).

D. \({\left( {a + 1} \right)^2}\; = {a^2}\; + 2a-1\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

a) \(x + 2 = 3x + 1\).

b) \(2x\left( {x + 1} \right) = 2{x^2}\; + 2x\).

c) \(\left( {a + b} \right)a = {a^2}\; + ba\).

d) \(a-2 = 2a + 1\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Trong các đẳng thức sau, cái nào là hằng đẳng thức

A.\(a\left( {a + 1} \right) = a + 1\)     

B.\({a^2} - 1 = a\).

C.\(\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right) = {a^2} + {b^2}\) 

D.\(\left( {a + 1} \right)\left( {a + 2} \right) = {a^2} + 3a + 2\).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

Xem lời giải >>