Một số biểu thức được phân chia thành các nhóm như dưới đây:
a) Các biểu thức ở nhóm A có đặc điểm gì phân biệt với các biểu thức ở nhóm B và nhóm C?
b) Các biểu thức ở nhóm A và nhóm B có đặc điểm gì chung, phân biệt với các biểu thức ở nhóm C?
- Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến
- Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
a) Các biểu thức ở nhóm A là các biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Các biểu thức ở nhóm B và nhóm C là tổng, hiệu hoặc thương của các biểu thức đại số gồm một số, hoặc một tích giữa các số và các biến.
b) Các biểu thức ở nhóm A và nhóm B chỉ gồm tổng, hiệu hoặc tích giữa các số và các biến.
Các biểu thức ở nhóm C có xuất hiện phép chia giữa các biến hoặc phép toán lấy căn bậc hai số học của biến.
Các bài tập cùng chuyên đề
Một bức tường hình thang có cửa sổ hình tròn với các kích thước như hình 1 (tính bằng m).
a) Viết biểu thức biểu thị diện tích bức tường (không tính phần cửa sổ).
b) Tính giá trị diện tích trên khi \(a = 2\)m; \(h = 3m\), \(r = 0,5\)m (lấy \(\pi = 3,14\); làm tròn kết quả đến hàng trăm).
Cho các biểu thức sau:
\(ab - \pi {r^2}\); \(\dfrac{{4\pi {r^3}}}{3}\); \(\dfrac{p}{{2\pi }}\); \(x - \dfrac{1}{y}\); \(0\); \(\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\); \({x^3} - x + 1\).
Trong các biểu thức trên, hãy chỉ ra:
a) Các đơn thức;
b) Các đa thức và số hạng tử của chúng
Chỉ ra các đơn thức, đa thức trong các biểu thức sau:
\( - 3\); \(2z\); \(\dfrac{1}{3}xy + 1\); \( - 10{x^2}yz\); \(\dfrac{4}{{xy}}\); \(5x - \dfrac{z}{2}\); \(1 + \dfrac{1}{y}\)
Tính giá trị của đa thức \(P = x{y^2}z - 2{x^2}y{z^2} + 3yz + 1\) khi \(x = 1\); \(y = - 1\); \(z = 2\)
a) Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức:
\(\dfrac{1}{5}x{y^2}{z^3};3 - 2{{\rm{x}}^3}{y^2}z; - \dfrac{3}{2}{x^4}{\rm{yx}}{{\rm{z}}^2};\dfrac{1}{2}{x^2}\left( {{y^3} - {z^3}} \right)\)
b) Trong những biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức:
\(2 - x + y; \dfrac{{x - y}}{{x{y^2}}};- 5{{\rm{x}}^2}y{z^3} + \dfrac{1}{3}x{y^2}z + x + 1; \dfrac{1}{x} + 2y - 3{\rm{z}}\)
Cho hai đa thức: \(A = 4{{\rm{x}}^6} - 2{{\rm{x}}^2}{y^3} - 5{\rm{x}}y + 2;B = 3{{\rm{x}}^2}{y^3} + 5{\rm{x}}y - 7\)
a) Tính giá trị của mỗi đa thức A, B tại x = -1; y = 1
b) Tính A + B; A - B
Cho các biểu thức đại số:
\(11\); \(3{x^2}y\); \(7x\); \(x - 2y\); \(\frac{{ - 3}}{5}x{y^2}{z^2}\);
\(4{x^2} + y\); \(28{x^2}\left( { - \frac{1}{2}} \right){y^3}x\); \(6\left( {x + {y^2}} \right)\); \(9y - 1\)
Hãy sắp xếp chúng thành 2 nhóm:
- Nhóm 1: Các biểu thức có chứa phép cộng và phép trừ
- Nhóm 2: Các biểu thức còn lại
Thu gọn và tìm bậc của mỗi đa thức sau:
a) \(6x - 3y - 4x - y + 3x - 1\);
b) \(3{x^2}y + 2x{y^2} - 3x{y^2} - 2{x^2}y\);
c) \({x^2}yz - \frac{1}{2}zy{x^2} + \frac{1}{2}yx{z^2}\);
d) \( - 2xyx + 6y{x^2}y + 5{x^2}y - 4{x^2}{y^2} - 5x{y^2}x\).
Cho ba hình chữ nhật A, B, C với các kích thước như Hình 1. Tính diện tích của mỗi hình chữ nhật này và tổng diện tích của chúng.
a) Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?
\(\frac{{\sqrt 2 }}{{11}}x\); \( - 3x + {y^4}\); \( - 3x{y^4}z\); \(\frac{{ - 1}}{{321}}{x^3}{y^5} + 7\)
b) Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức?
\(\frac{{ - 13}}{{21}}{x^3}{y^2} + 9x{y^6} - 8\); \(x + y\); \(xyz + \sqrt 2 \); \(\frac{{x - 5z}}{{{x^2} + {z^2} + 1}}\)
Kết quả của phép cộng hai đơn thức \(2x{y^2}z\) và \( - 0,2{x^2}yz\) là
A. Một đơn thức.
B. Không xác định.
C. Một đa thức.
D. Một số.
Cho các biểu thức:
\(\frac{4}{5}x;\left( {\sqrt 2 - 1} \right)xy; - 3x{y^2};\frac{1}{2}{x^2}y;\frac{1}{x}{y^3}; - xy + \sqrt 2 ; - \frac{3}{2}{x^2}y;\frac{{\sqrt x }}{5}.\)
a) Trong các biểu thức đã cho, biểu thức nào là đơn thức, biểu thức nào không là đơn thức?
b) Hãy chỉ ra hệ số và phần biến của mỗi đơn thức đã cho.
c) Viết tổng tất cả các đơn thức trên để được một đa thức. Xác định bậc của đa thức đó.
Thu gọn biểu thức:
a) \( 65x^9y^5 : (-13x^4y^4) \)
b) \( x(x - y) - y(y^2 - x) \)
c) \( (x - y)(x^2 + y^2) - (x^4y - xy^4) : xy \)
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức bậc 5?