Đề bài

Bảng thống kê sau cho biết tỉ lệ đóng góp vào GDP toàn cầu của Việt Nam trong một số năm.

Năm

2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

Tỉ lệ (%)

0.16

0.18

0.19

0.20

0.23

0.24

0.24

0.25

a) Chọn biểu đồ phù hợp để biểu diễn bảng thống kê này.

b) Cho biết xu thế về tỉ lệ đóng góp của Việt Nam vào GDP toàn cầu. 

Phương pháp giải :

Vẽ biểu đồ đoạn thẳng để phù hợp với bảng thống kê

Lời giải chi tiết :

a) Biều đồ đoạn thẳng

b) Tỉ lệ đóng góp của Việt Nam vào GDP toàn cầu có xu thế tăng, từ trái qua phải đường biểu diễn dãy số liệu đi lên.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Mỗi dữ liệu sau đây thuộc loại nào? Nên dùng biểu đồ nào để biểu diễn dữ liệu đó.

a) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam trong 30 năm từ năm 1989 đến năm 2019

b) Số bàn thắng mà mỗi đội bóng châu Á ghi được tại World Cup 2022

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Giá trị (triệu USD) xuất khẩu cả phê và gạo của Việt Nam trong các năm 2015, 2018, 2019, 2020 được cho trong bảng thống kê sau:


a) Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê trên.

b) Tìm các năm giá trị xuất khẩu cà phê vượt giá trị xuất khẩu gạo.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Ngay sau vòng tứ kết World Cup 2022, một website điện tử đã khảo sát dự đoán đội vô địch của độc giả với câu hỏi "Theo bạn, đội bóng nào sẽ vô địch World Cup 2022?" với 4 phương án trả lời:

A. Argentina.

B. Croatia.

C. Ma rốc.

D. Pháp.

Trước khi vòng bán kết bắt đầu, ban quản trị website đã thu được 1765 phản hồi với 800 lựa chọn A, 350 lựa chọn B, 115 lựa chọn C và 500 lựa chọn D.

a) Dữ liệu trên đã được thu thập bằng cách nào?

b) Lựa chọn biểu đồ để biểu diễn dữ liệu thu được. Vẽ biểu đồ đó.

c) Nếu muốn biểu diễn tỉ lệ bình chọn cho mỗi đội bóng thì nên dùng biểu đồ nào để biểu diễn?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tỉ số giới tính khi sinh được xác định bằng tỉ số bé trai trên 100 bé gái sinh ra trong một thời kì nhất định, thường là 1 năm. Số bé trai trên 100 bé gái (kí hiệu là X) sinh ra ở Việt Nam giai đoạn 1999 – 2020 được cho trong bảng sau:

Năm

2002

2002

2004

2005

2006

2007

2008

2009

2010

2011

X

107,6

108,2

108,8

109,5

110,4

111,1

111,5

111,8

112

112,2

Năm

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2021

X

112,3

112,3

112,3

112,3

112,2

112,1

112

111,8

111,6

111,4

(Theo ourworldindata.org)

a) Lựa chọn biểu đồ để biểu diễn bảng số liệu trên. Vẽ biểu đồ đó.

b) Ở mức sinh học bình thường, tỉ số này bình thường dao động từ 104 đến 106 trên 100 bé gái khi sinh. Nhận xét về tỉ số giới tính khi sinh ở Việt Nam so với tỉ số này ở mức sinh học bình thường.

c) Biểu đồ sau cho biết tỉ số giới tinh khi sinh theo vùng địa lí – kinh tế của Việt Nam năm 2020.

 

Những vùng nào có tỉ số giới tính khi sinh cao hơn mức chung của cả nước? Vùng nào có tỉ số giới tính khi sinh ở mức sinh học bình thường?

Xem lời giải >>