Viết công thức cấu tạo của các carboxylic acid có tên gọi dưới đây:
a) pentanoic acid;
b) but-3-enoic acid;
c) 2-methylbutanoic acid;
d) 2,2-dimethylpropanoic acid.
Danh pháp thay thế của carboxylic acid đơn chức:
Tên hydrocarbon mạch chính (tính cả nhóm –COOH) (bỏ e ở cuối) + “oic acid”
Các bài tập cùng chuyên đề
Vị chua của giấm và các loại quả như khế, chanh, táo, me,.... đều được tạo bởi carboxylic acid. Vậy carboxylic acid chứa nhóm chức nào và có các tính chất đặc trưng gì?
Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các acid có công thức C4H9COOH.
Dựa vào Bảng 18.1, rút ra cách gọi tên theo danh pháp thay thế của aldehyde so với ketone.
Một số loại acid hữu cơ được dùng trong, thực phẩm như acetic acid, lactic acid. Thường gặp nhất là carboxylic acid, có nhiều trong tự nhiên như trong thành phần của các loại trái cây, chúng gây ra vị chua và một số mùi quen thuộc. Carboxylic acid là gì? Những tính chất nào đặc trưng cho carboxylic acid?
Dựa vào Bảng 19.1, rút ra cách gọi tên carboxylic acid theo danh pháp thay thế.
Gọi tên theo danh pháp thay thế của các carboxylic acid sau:
a) (CH3)2CH-COOH
b) (CH3)3C-COOH
c) CH3CH=CH-COOH
d) CH3CH=C(CH3)-COOH
Viết công thức cấu tạo của các carboxylic acid có tên sau:
(a) Propanoic acid
(b) Pent-3-enoic acid
Viết công thức cấu tạo các đồng phân acid có công thức phân tử C5H10O2. Gọi tên theo danh pháp thay thế của các đồng phân đó.
Hãy viết công thức cấu tạo của acetic acid. Cho biết một số tính chất hoá học và ứng dụng của acetic acid mà em biết.
Hãy chỉ ra hợp chất carboxylic acid trong số các chất dưới đây.
CH3COOH (A)
CH3-CHO (B)
HOOC-COOH (C)
CH3-CO-CH3 (D)
CH2=CH-COOH (E)
Hợp chất X có công thức cấu tạo: (CH3)2CHCH2COOH. Tên của X là
A. 2-methylpropanoic acid.
B. 2-methylbutanoic acid.
C. 3-methylbutanoic acid.
D. 3-methylbutan-1-oic acid
Số công thức cấu tạo chứa nhóm carboxylic có cùng công thức C5H10O2 là
A. 2. B. 3 . C. 4 . D. 5.
Chất có công thức CH3CH(CH3)CH2CH2COOH có tên thay thế là
A. 2-methylpentanoic acid.
B. 2-methylbutanoic acid.
C. isohexanoic acid.
D. 4-methylpentanoic acid.
Chất có công thức CH3CH(CH3)CH2COOH có tên thay thế là
A. 2-methylpropanoic acid.
B. 2-methylbutanoic acid.
C. 3-methylbutanoic acid.
D. isopentanoic acid.
Vị chua của trái cây là do các acid hữu cơ có trong đó gây nên. Trong quả táo có 2-hydroxybutane-1,4-dioic acid (malic acid), trong quả nho có 2,3-dihydroxybutanedioic acid (tartaric acid), trong quả chanh có 2-hydroxypropane-1,2,3-tricarboxylic acid (citric acid). Hãy viết công thức cấu tạo các acid đó.
Sữa chua được biết đến là một loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao và tốt cho sức khoẻ. Quá trình chủ yếu xảy ra trong giai đoạn lên men sữa chua là đường lactose chuyển thành đường glucose, sau đó tiếp tục chuyển thành pyruvic acid và cuối cùng là lactic acid theo sơ đồ sau.
a) Lactic acid có công thức cấu tạo là CH3CH(OH)COOH. Hãy gọi tên theo danh pháp thay thế của lactic acid.
b) Hoàn thành các phản ứng trong sơ đồ phản ứng trên.
Hợp chất hữu cơ (X) có công thức phân tử là C3H4O2. (X) tác dụng được với dung dịch sodium hydroxide và dung dịch bromine. Tên gọi của (X) là
A. methyl acetate. B. acrylic acid.
C. propane-1,3-diol. D. acetone.
Tên gọi của CH3CH(CH3)CH2COOH là
A. 2-methylpropanoic acid. B. 2-methylbutanoic acid.
C. 3-methylbutanoic acid. D. 3-methylpropanoic acid.
Benzoic acid được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật, ... vì có tác dụng ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức của benzoic acid là
A. CH3COOH. B. C6H5COOH.C. HOOC-COOH. D. HCOOH.
Công thức tổng quát của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO2 (n ≥ 1). B. CnH2n+2O2 (n ≥ 1).
C. CnH2n-1COOH (n ≥ 1). D. CnH2nO2 (n ≥ 2).
Malic acid là thành phần chính tạo nên vị chua của quả táo, acid này có công thức cấu tạo như sau: HOOC–CH(OH)–CH2–COOH. Tên gọi khác của acid này là
A. 2-hydroxybutane-1,4-dioic acid.
B. 3-hydroxybutane-1,4-dioic acid.
C. 2,3-dihydroxybutanoic acid.
D. 2-hydroxypropane-1,2,3-tricarboxylic acid.
Benzoic acid và muối sodium của nó có tác dụng ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn khác nên thường được sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm. Benzoic acid có công thức cấu tạo là
A. CH3COOH. B. HCOOH. C. C6H5COOH. D. (COOH)2.
(CH3)2C=CHCOOH có tên gọi theo danh pháp thay thế là
A. 1,1-dimethylpropenoic acid. B. 3,3-dimethylpropenoic acid.
C. 2-methylbut-2-enoic acid. D. 3-methylbut-2-enoic acid.
Số đồng phân cấu tạo carboxylic acid và ester có cùng công thức phân tử C4H8O2 là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Carboxylic acid X có cấu tạo mạch hở, công thức tổng quát là CnH2n-2O4. Carboxylic acid X thuộc loại
A. no, đơn chức. B. không no, đơn chức.
C. no và có 2 chức acid. D. không no và có 2 chức acid.
(CH3)2CHCH2COOH có tên gọi theo danh pháp thay thế là
A. dimethylpropanoic acid. B. 2-methylbutanoic acid.
C. 3-methylbutanoic acid. D. pentanoic acid.
Propanoic acid có công thức cấu tạo là
A. CH3CH2OH. B. CH3COOH.
C. CH3CH2COOH. D. CH3CH2CH2COOH
Khi uống rượu có lẫn methanol, methanol có trong rượu được chuyển hoá ở gan tạo thành formic acid gây ngộ độc cho cơ thể, làm suy giảm thị lực và có thể gây mù. Formic acid có công thức cấu tạo là
A. CH3OH. B. HCHO. C. HCOOH. D. CH3COOH.
Số đồng phân carboxylic acid có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Công thức tổng quát của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n+2O2. B. CnH2nO2. C. CnH2n+2O. D. CnH2nO.