Đề bài

Nội dung chính của bài đọc Tiếng hạt nảy mầm

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Những bạn nhỏ trong lớp học đều là người khiếm thính, tuy các bạn có thêm một số khó khăn nhưng ai cũng đều chăm chú, háo hức học tập, hình thành được cho mình những hình ảnh và âm thanh của cuộc sống. Có được điều này nhờ sự tận tâm, đam mê với nghề của người giáo viên.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chơi trò chơi: Nghe từ ngữ, đoán âm thanh.

Cách chơi: Một bạn nêu từ ngữ chỉ âm thanh, một bạn đoán đó là âm thanh của sự vật, hiện tượng nào.

Mẫu: tí tách -> tiếng mưa rơi.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

TIẾNG HẠT NẢY MẦM

Mắt sáng, nhìn lên bảng

Lớp mươi nụ môi hồng

Đôi tay cô cụp mở

Bảo tưng bừng thanh âm.

 

Cánh sẻ vụt qua song

Hót nắng vàng ánh ỏi

Các bé vẫn lặng chăm

Nhìn theo mấp máy.

 

Sau ngón tay cô đấy

Là tiếng hạt nảy mầm

Tiếng lá động trong vườn

Tiếng sớm mai mẹ gọi.

 

Tiếng cuộc đời sâu vợi

Con tàu biển buông neo

Ngôi sao mọc rừng chiều

Vó ngựa ran vách đá.

 

Bao nghĩ suy vất vả

Trong mắt người lo toan

Để từng âm có nghĩa

Bật lên từ môi em.

 

Nghe cánh vỗ chim non

Trước diệu kì tiếng hót

Giữa hồn nhiên lớp học

Ai nụ cười rưng rưng.

                                       (Tô Hà)

Ở khổ thơ thứ nhất, chi tiết nào giúp em nhận ra đây là lớp học của trẻ khiếm thính (mắt khả năng nghe hoặc nghe kém)?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Theo em, những khó khăn, thiệt thòi của các bạn học sinh trong bài thơ là gì?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cô giáo đã gợi lên trong tâm trí học trò những hình ảnh và âm thanh nào của cuộc sống?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Những chi tiết nào cho thấy các bạn học sinh rất chăm chú? Vì sao giờ học của cô giáo cuốn hút được các bạn?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Em có suy nghĩ gì về cô giáo của lớp học đặc biệt này qua 2 khổ thơ cuối?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

1.Tìm các từ dùng để xưng hô trong mỗi đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 29). Nhận xét thái độ của người nói qua các từ đó.

a. Các từ dùng để xưng hô:

Người bà xưng là ............, gọi Dũng là

Cách xưng hô này thể hiện: .............................................................................................

..........................................................................................................................................

b. Các từ dùng để xưng hô: .............................................................................................

Chuột cống xưng là ............, gọi cánh cam và các con vật khác là .................................

Cách xưng hô này thể hiện: .............................................................................................

..........................................................................................................................................

Xem lời giải >>
Bài 8 :

2. Chọn các đại từ thay thế thích hợp để điền vào chỗ trống và cho biết chúng được dùng để thay cho từ ngữ nào.

a. Cô dạy mình động tác bơi ếch. Động tác ............ thật lạ.

Từ ............ được dùng để thay cho .....................................

b. Cây lạc tiên ra quả quanh năm. Vì ................, con đường luôn phảng phất mùi lạc tiên chín.

Từ ............ được dùng để thay cho .....................................

c. Mây đen đã kéo đến đầy trời. Nhưng bọn trẻ chẳng chú ý đến điều ...................... .

Từ ............ được dùng để thay cho .....................................

Xem lời giải >>
Bài 9 :

3. Gạch dưới 2 đại từ thay thế trong đoạn trích dưới đây. Có thể thay các đại từ bằng từ nào?

Cách đây không lâu, lãnh đạo hội đồng một thành phố ở nước Anh đã quyết định phạt tiền các công chức nói hoặc viết tiếng Anh không đúng chuẩn. Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi, công chức bị phạt 1 bảng. Ông Chủ tịch Hội đồng thành phố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả. Đây là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh.

(Theo báo Công an nhân dân)

- Đại từ ................. có thể thay bằng đại từ ................................

- Đại từ ................. có thể thay bằng đại từ ................................

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Nối mỗi câu dưới đây với mục đích sử dụng tương ứng của đại từ nghi vấn trong câu.

A

B

a. Anh muốn gặp ai?

(1) Hỏi về số lượng

b. Sao con về muộn thế?

(2) Hỏi về người

c. Bạn làm được mấy bài tập rồi?

(3) Hỏi về thời gian

d. Bao giờ cháu về quê?

(4) Hỏi về địa điểm

e. Nó ngồi ở đâu?

(5) Hỏi về nguyên nhân

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Đặt câu hỏi với đại từ nghi vấn phù hợp cho các trường hợp sau:

a. Hỏi giá để biết tiền một cuốn sách.

.................................................................................................................................................

b. Hỏi để biết tên một người.

.................................................................................................................................................

c. Hỏi để biết nơi ở của một người.

.................................................................................................................................................

d. Hỏi để biết bài tập về nhà mà cô giáo giao cho.

................................................................................................................................................. 

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Ghi lại những điều em muốn học tập sau khi đọc bài của bạn.

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Viết lại một đoạn văn trong bài của em cho hay hơn.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Nêu những điều em học được để viết bài văn kể chuyện sáng tạo.

Xem lời giải >>