Em có suy nghĩ gì về cô giáo của lớp học đặc biệt này qua 2 khổ thơ cuối?
Em đọc kĩ 2 khổ thơ cuối của bài thơ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Thông qua hai khổ thơ cuối, ta có thể nhận thấy cô giáo của lớp học đặc biệt này là một người giáo viên tận tâm và đầy nhiệt huyết. Cô giáo không chỉ giảng dạy kiến thức mà còn gợi lên trong tâm trí học trò những trải nghiệm đầy ý nghĩa về cuộc sống và tự nhiên. Sự chăm sóc và sự quan tâm của cô giáo đã tạo ra một môi trường học tập tích cực và động viên cho các bạn học sinh khiến cho họ cảm thấy được yêu thương và động viên trong quá trình học tập.
* Học thuộc lòng bài thơ.
Các bài tập cùng chuyên đề
Chơi trò chơi: Nghe từ ngữ, đoán âm thanh.
Cách chơi: Một bạn nêu từ ngữ chỉ âm thanh, một bạn đoán đó là âm thanh của sự vật, hiện tượng nào.
Mẫu: tí tách -> tiếng mưa rơi.
TIẾNG HẠT NẢY MẦM
Mắt sáng, nhìn lên bảng
Lớp mươi nụ môi hồng
Đôi tay cô cụp mở
Bảo tưng bừng thanh âm.
Cánh sẻ vụt qua song
Hót nắng vàng ánh ỏi
Các bé vẫn lặng chăm
Nhìn theo mấp máy.
Sau ngón tay cô đấy
Là tiếng hạt nảy mầm
Tiếng lá động trong vườn
Tiếng sớm mai mẹ gọi.
Tiếng cuộc đời sâu vợi
Con tàu biển buông neo
Ngôi sao mọc rừng chiều
Vó ngựa ran vách đá.
Bao nghĩ suy vất vả
Trong mắt người lo toan
Để từng âm có nghĩa
Bật lên từ môi em.
Nghe cánh vỗ chim non
Trước diệu kì tiếng hót
Giữa hồn nhiên lớp học
Ai nụ cười rưng rưng.
(Tô Hà)
Ở khổ thơ thứ nhất, chi tiết nào giúp em nhận ra đây là lớp học của trẻ khiếm thính (mắt khả năng nghe hoặc nghe kém)?
Theo em, những khó khăn, thiệt thòi của các bạn học sinh trong bài thơ là gì?
Cô giáo đã gợi lên trong tâm trí học trò những hình ảnh và âm thanh nào của cuộc sống?
Những chi tiết nào cho thấy các bạn học sinh rất chăm chú? Vì sao giờ học của cô giáo cuốn hút được các bạn?
Nội dung chính của bài đọc Tiếng hạt nảy mầm
1.Tìm các từ dùng để xưng hô trong mỗi đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 29). Nhận xét thái độ của người nói qua các từ đó.
a. Các từ dùng để xưng hô:
Người bà xưng là ............, gọi Dũng là
Cách xưng hô này thể hiện: .............................................................................................
..........................................................................................................................................
b. Các từ dùng để xưng hô: .............................................................................................
Chuột cống xưng là ............, gọi cánh cam và các con vật khác là .................................
Cách xưng hô này thể hiện: .............................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Chọn các đại từ thay thế thích hợp để điền vào chỗ trống và cho biết chúng được dùng để thay cho từ ngữ nào.
a. Cô dạy mình động tác bơi ếch. Động tác ............ thật lạ.
Từ ............ được dùng để thay cho .....................................
b. Cây lạc tiên ra quả quanh năm. Vì ................, con đường luôn phảng phất mùi lạc tiên chín.
Từ ............ được dùng để thay cho .....................................
c. Mây đen đã kéo đến đầy trời. Nhưng bọn trẻ chẳng chú ý đến điều ...................... .
Từ ............ được dùng để thay cho .....................................
3. Gạch dưới 2 đại từ thay thế trong đoạn trích dưới đây. Có thể thay các đại từ bằng từ nào?
Cách đây không lâu, lãnh đạo hội đồng một thành phố ở nước Anh đã quyết định phạt tiền các công chức nói hoặc viết tiếng Anh không đúng chuẩn. Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi, công chức bị phạt 1 bảng. Ông Chủ tịch Hội đồng thành phố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả. Đây là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh.
(Theo báo Công an nhân dân)
- Đại từ ................. có thể thay bằng đại từ ................................
- Đại từ ................. có thể thay bằng đại từ ................................
Nối mỗi câu dưới đây với mục đích sử dụng tương ứng của đại từ nghi vấn trong câu.
A |
B |
a. Anh muốn gặp ai? |
(1) Hỏi về số lượng |
b. Sao con về muộn thế? |
(2) Hỏi về người |
c. Bạn làm được mấy bài tập rồi? |
(3) Hỏi về thời gian |
d. Bao giờ cháu về quê? |
(4) Hỏi về địa điểm |
e. Nó ngồi ở đâu? |
(5) Hỏi về nguyên nhân |
Đặt câu hỏi với đại từ nghi vấn phù hợp cho các trường hợp sau:
a. Hỏi giá để biết tiền một cuốn sách.
.................................................................................................................................................
b. Hỏi để biết tên một người.
.................................................................................................................................................
c. Hỏi để biết nơi ở của một người.
.................................................................................................................................................
d. Hỏi để biết bài tập về nhà mà cô giáo giao cho.
.................................................................................................................................................
Ghi lại những điều em muốn học tập sau khi đọc bài của bạn.
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Viết lại một đoạn văn trong bài của em cho hay hơn.
Nêu những điều em học được để viết bài văn kể chuyện sáng tạo.