Đề bài

Quan sát hai khay bánh dưới đây rồi thực hiện theo yêu cầu.

a) Phân số?

Khay A có .?. cái bánh; khay B có .?. cái bánh. Cả hai khay có .?. cái bánh.

 b) Viết mỗi phân số ở câu a dưới dạng:

- Phân số thập phân.

- Hỗn số có chứa phân số thập phân.

Phương pháp giải

a) Quan sát tranh rồi viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

b) 

- Cách viết phân số thập phân: Nhân cả tử số và mẫu số tìm được ở câu a với cùng một số tự nhiên để được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1 000, …

 - Cách viết phân số thập phân ở dạng hỗn số: Chia tử số cho mẫu số. Thương tìm được là phần nguyên. Viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Khay A có $\frac{8}{5}$ cái bánh; khay B có $\frac{7}{4}$ cái bánh.

Cả hai khay có số cái bánh là: $\frac{8}{5} + \frac{7}{4} = \frac{{67}}{{20}}$(cái bánh)

b) Khay A:

    Phân số thập phân $\frac{8}{5} = \frac{{8 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{{16}}{{10}}$

    Hỗn số có chứa phân số thập phân: $\frac{{16}}{{10}} = 1\frac{6}{{10}}$

    Khay B:

    Phân số thập phân $\frac{7}{4} = \frac{{7 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{175}}{{100}}$

   Hỗn số có chứa phân số thập phân: $\frac{{175}}{{100}} = 1\frac{{75}}{{100}}$

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Viết và đọc hỗn số thích hợp với mỗi hình (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Hãy chỉ ra phần nguyên và phần phân số trong mỗi hỗn số.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Viết (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Viết (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Nêu mỗi hỗn số thích hợp với mỗi vạch của tia số.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hỗn số gồm có bao nhiêu thành phần?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Chọn hỗn số trong các đáp án sau:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Kéo thả số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Hỗn số “mười ba và hai mươi lăm phần ba mươi tám” được viết là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phần phân số của hỗn số \(3\dfrac{5}{9}\) là

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Phân số \(\dfrac{{27}}{4}\) được viết dưới dạng hỗn số là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Chuyển hỗn số \(9\dfrac{3}{{14}}\) thành phân số ta được phân số là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Chuyển hỗn số $38\dfrac{{16}}{{27}}$ thành phân số ta được:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Chọn số thích hợp đặt vào ô trống.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(4\dfrac{1}{8} \cdot  \cdot  \cdot 2\dfrac{{99}}{{100}}\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Chọn hỗn số nhỏ hơn trong hai hỗn số sau:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Viết hỗn số sau dưới dạng phân số: \(15\dfrac{4}{9} = \dfrac{{...}}{9}\).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho hình vẽ sau:

Hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ trên là:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Chuyển hỗn số thành phân số thập phân (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Viết (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Chọn đáp án sai.

Cô Dung có 23 phong kẹo, mỗi phong có 10 viên kẹo. Cô chia đều số kẹo đó cho 10 bạn. Vậy mỗi bạn nhận được:

A. 23 viên kẹo                       

B. $\frac{{23}}{{10}}$ phong kẹo                                

C. $2\frac{3}{{10}}$ viên kẹo                                       

D. $2\frac{3}{{10}}$ phong kẹo

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Chọn câu trả lời đúng.

Phân số thập phân $\frac{{317}}{{100}}$ viết thành hỗn số là:

A. $1\frac{{217}}{{100}}$

B. $2\frac{{117}}{{100}}$

C. $3\frac{{17}}{{100}}$

D. $31\frac{7}{{100}}$

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu):

Xem lời giải >>
Bài 24 :

a) Đọc các hỗn số sau:

b) Viết các hỗn số sau: bốn và sáu phần bảy; chín và một phần năm.

c) Viết một hỗn số rồi đố bạn chỉ ra phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu):

a) $2\frac{1}{4}$              

b) $5\frac{2}{3}$              

c) $4\frac{3}{{10}}$              

d) $7\frac{{29}}{{100}}$

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Quan sát sơ đồ sau và nói cho bạn nghe thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề này:

Xem lời giải >>
Bài 28 :

a) Viết hỗn số biểu thị phần tô màu ở mỗi hình dưới đây.

b) Đọc rồi nêu phần nguyên, phần phân số của mỗi hỗn số trên.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Viết các hỗn số sau.

a) Năm và bảy phần mười.

b) Mười tám và sáu phần nghìn.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Viết các số đo dưới dạng hỗn số.

Xem lời giải >>