Nhận xét về lí lẽ được sử dụng trong văn bản Cầu hiền chiếu
Đọc kỹ đoạn 4 của tác phẩm.
Cách 1
Lý lẽ được tác giả sử dụng ở đây là một lý lẽ hết sức thuyết phục. Ông khẳng định mối quan hệ khăng khít giữa hiền tài và thiên tử, khẳng định nếu không theo thiên tử là họ đang trái lại với ý trời, với tư tưởng trung quân ái quốc mà họ vẫn tôn thờ. Nêu nên tình cảnh của đất nước, triều đại như một cách nhấn mạnh lại lần nữa sự cấp thiết phải ổn định triều cương, trấn chỉnh lại quan lại, cần thiết phải có người tài ra giúp vua dựng nước.
Cách 2Ông khẳng định mối quan hệ khăng khít giữa hiền tài và thiên tử, khẳng định nếu không theo thiên tử là họ đang trái lại với ý trời, với tư tưởng trung quân ái quốc mà họ vẫn tôn thờ.
Nêu nên tình cảnh của đất nước, triều đại như một cách nhấn mạnh lại lần nữa sự cấp thiết phải ổn định triều cương, trấn chỉnh lại quan lại, cần thiết phải có người tài ra giúp vua dựng nước.
Cách 3Lí lẽ thấu đáo và sắc sảo để chỉ ra cho người hiền tài thấy được trách nhiệm của họ với đất nước, đồng thời thể hiện được nhân cách và phẩm chất của vua Quang Trung.
Các bài tập cùng chuyên đề
Có không ít câu chuyện thú vị về việc vua chúa hay lãnh đạo đất nước muốn chiêu mộ hiền tài ra gánh vác trọng trách quốc gia. Hãy chia sẻ một câu chuyện mà bạn biết.
Trong công cuộc xây dựng đất nước, việc trọng dụng người tài có ý nghĩa như thế nào?
Phần 1 văn bản Cầu hiền chiếu nêu vấn đề gì?
Dự đoán: Việc nêu thực trạng “trốn tránh việc đời” của kẻ sĩ dẫn đến ý gì sẽ được trình bày ở phần 3 văn bản Cầu hiền chiếu ?
Giữa lí lẽ trình bày ở các phần trước với kế hoạch thực thi được nêu ở phần 4 văn bản Cầu hiền chiếu có mối quan hệ như thế nào?
Ý nghĩa của lời khuyến dụ trong văn bản Cầu hiền chiếu
Cầu hiền chiếu được ban bố với lí do và mục đích gì?
Văn bản Cầu hiền chiếu hướng tới đối tượng nào trong xã hội lúc bấy giờ? Khi vâng mệnh vua Quang Trung soạn chiếu này, Ngô Thì Nhậm đối diện với những khó khăn gì trong việc thuyết phục các đối tượng đó ra gánh vác việc nước?
Văn bản Cầu hiền chiếu có mấy phần? Phân tích mối quan hệ giữa nội dung các phần.
Nghệ thuật lập luận trong Cầu hiền chiếu thể hiện như thế nào qua việc dùng lí lẽ và bằng chứng, phối hợp với các yếu tố biểu cảm, thuyết minh?
Theo bạn, điều gì tạo nên sức thuyết phục của Cầu hiền chiếu?
Viết Cầu hiền chiếu trong một hoàn cảnh hết sức đặc biệt, tác giả đã gửi gắm khát vọng lớn lao nào đối với đất nước?
Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) nêu suy nghĩ của bạn về luận điểm: Người có tài cần phát huy tài năng của mình để đóng góp cho cộng đồng.
Vua Quang Trung có dụng ý gì khi cho ban bố Cầu hiền chiếu?
A. Thăm dò lòng dạ có những người từng làm việc trong triều đại cũ.
B. Mời người hiền tài làm việc với triều đại mới, xây dựng đất nước.
C. Biết mức độ trung thành của những người theo triều đại mới.
D. Thể hiện quyền uy trong bối cảnh triều đại mới đang được xây dựng.
Trong Cầu hiền chiếu, vua Quang Trung thể hiện thái độ như thế nào đối với người hiền tài?
A. Mời gọi chân thành.
B. Bề trên, trịch thượng.
C. Cảnh giác, nghi kị.
D. Hạ cố ban ơn.
Để nói về đặc điểm của văn bản Cầu hiền chiếu, cụm từ nào sau đây phù hợp nhất?
A. Diễn giải vấn đề tỉ mỉ, tường tận.
B. Thể hiện cảm xúc dồi dào, sâu lắng.
C. Trình bày vấn đề rõ ràng, mạch lạc.
D. Lập luận giàu sức thuyết phục.
Từ “chiếu” trong Cầu hiền chiếu và từ “chiếu” trong câu “Nay trẫm đang ghé chiếu lắng nghe, ngày đêm mong mỏi, nhưng những người học rộng tài cao chưa thấy có ai tìm đến.” thuộc quan hệ gì?
A. Hai từ đồng âm.
B. Hai từ đồng nghĩa.
C. Hai từ trái nghĩa.
D. Hai từ Hán Việt.