Đề bài

Saccharose có công thức phân tử:

  • A.

    C6H10O5

  • B.

    C6H12O6

  • C.

    C22H11O5

  • D.

    C12H22O11

Phương pháp giải

Dựa vào công thức phân tử của saccharose

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Saccharose có công thức phân tử là C12H22O11

Đáp án D

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Đường ăn (saccharose) là chất làm ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm, còn đường mạch nha (maltose) chủ yếu sử dụng để sản xuất bia. Saccharose và maltose có cấu tạo như thế nào? Chúng có những tính chất hoá học cơ bản nào?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tại sao saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng, trong khi maltose tồn tại đồng thời ở dạng mở vòng và mạch vòng?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Từ đặc điểm cấu tạo phân tử của sacharose, dự đoán các tính chất hoá học có thể có của saccharose.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Phân tử saccharose có nhóm -OH hemiacetal hoặc nhóm -OH hemiketal không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Phân tử saccharose có thể mở vòng không? Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Vì sao phân tử maltose có thể mở vòng?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Carbohydrate nào dưới đây không có nhóm -OH hemiacetal hoặc nhóm -OH hemiketal?

A. Glucose.                   B. Fructose.                  C. Saccharose.              D. Maltose.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Phân tử saccharose gồm

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Maltose cấu tạo từ hai đơn vị glucose qua liên kết với nhau bằng

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Carbohydrate nào dưới đây không có nhóm – OH hemiacetal hoặc nhóm – OH hemiketal?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose và maltose. Số carbohydrate có khả năng mở vòng trong dung dịch nước là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tại sao maltose có thể phản ứng với thuốc thử Tollens, dung dịch nước bromine còn saccharose không thể tham gia các phản ứng này?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Các phát biểu về cấu tạo của saccharose và maltose:

a) Maltose được tạo thành từ hai đơn vị fructose.

b) Maltose có liên kết α – 1,4 – glycoside giữa hai đơn vị glucose.

c) Phân tử saccharose chứa một liên kết β – 1,2 – glycoside.

d) Phân tử saccharose chỉ tồn tại dạng mạch vòng.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Saccharose được cấu tạo từ

A. hai đơn vị glucose qua liên kết α – 1,4 – glycoside.

B. một đơn vị glucose và một đơn vị fructose qua liên kết α – 1,4 – glycoside.

C. hai đơn vị fructose qua liên kết β – 1,4 – glycoside.

D. một đơn vị glucose và một đơn vị galactose qua liên kết α – 1,4 – glycoside.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d ở các câu 7.14 - 7.18

a) Glucose và fructose đều là monosaccharide.

b) Saccharose được tạo thành từ hai phân tử glucose.

c) Tinh bột và cellulose đều có cấu trúc mạch không phân nhánh.

d) Glucose có thể tồn tại ở cả dạng mạch hở và dạng mạch vòng.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Công thức phân tử của saccharose là

A. C5H10O5                                   B. C6H12O6                          C. C12H22O11                   D. (C6H10O5)n

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Giải thích vì sao saccharose chỉ tồn tại một kiểu cấu trúc phân tử ở trạng thái rắn hoặc trong dung dịch.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Trong số các carbohydrate glucose, fructose, maltose, saccharose, số carbohydrate có khả năng mở vòng cho xuất hiện trở lại các nhóm aldehyde (-CHO) hoặc ketone (>C=O)là

A. 1. 

B. 2. 

C. 3. 

D. 4.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cấu trúc phân tử của carbohydrate nào trong nhóm nêu trên không có nhóm -OH hemiacetal hoặc hemiketal?

A. Glucose.    

B. Fructose.

C. Saccharose.

D. Maltose.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Carbohydrate nào sau đây có cấu trúc phân tử không đổi ở trạng thái rắn hoặc trong dung dịch?

A. Glucose.    

B. Fructose.

C. Saccharose.

D. Maltose.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Số carbohydrate đã cho có liên kết α-1,2-glycoside trong phân tử là

A. 1. 

B. 2. 

C. 3. 

D. 4.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Số carbohydrate đã cho có liên kết a-1,4-glycoside trong phân tử là

A. 1. 

B. 2. 

C. 3. 

D. 4.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Trong số 4 carbohydrate: glucose, fructose, saccharose, maltose có bao nhiêu carbohydrate có nhóm – OH hemiacetal trong phân tử?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Ester của carboxylic acid với saccharose còn được gọi là saccharose ester, ví dụ saccharose monostearate với công thức được cho bên dưới, được tổng hợp từ phản ứng giữa saccharose và stearic acid hoặc với tristearine, là một chất hoạt động bề mặt. Phân tử saccharose monostearate cũng có một đầu ưa nước gắn với một đuôi dài kị nước, nên vừa ưa dầu, vừa ưa nước. Nhờ tính chất này, saccharose monostearate hoạt động như một chất nhũ hóa do chúng có khả năng liên kết đồng thời với cả dầu lẫn nước, nhờ đó duy trì trạng thái ổn định cho sản phẩm, giúp sản phẩm tránh tình trạng tách lớp, chảy nước,…

 

Cho biết công thức phân tử của saccharose monostearate.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho biết tên của loại liên kết giữa 2 đơn vị monosaccharide đã nêu trong các chuỗi mắt xích hoặc phân tử sau:

 

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Thế nào là liên kết glycoside? Cho ví dụ.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Giải thích vì sao các phân tử glucose, frutose và maltose đều có thể mở vòng nhưng phân tử saccharose lại không có khả năng này.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Cho các phát biểu sau về carbohydrate:

a) Saccharose và fructose không phải là đường khử.

b) Amylopectin phân nhánh là do sự xuất hiện của liên kết \(\alpha  - \)1,6 – glycoside.

c) Cellulose không phân nhánh do chỉ xuất hiện liên kết \(\beta  - \)1,4 – glycoside.

d) Số nhóm – OH trong phân tử saccharose là 8.

Số phát biểu đúng là

A. 1.                                       B. 2.                                   C. 3.                                    D. 4.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Cho các phát biểu về saccharose và maltose.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Saccharose có công thức phân tử C12H22O11, cấu tạo từ một đơn vị α - glucose và một đơn vị β - fructose qua liên kết

Xem lời giải >>