Đề bài

Vẽ trên giấy 18 hình tam giác đều bằng nhau và ở vị trí như Hình 33 (còn gọi là hình chong chóng).

a) Hãy đánh dấu 6 điểm mút của hình chong chóng sao cho 6 điểm mút đó là các đỉnh của một hình lục giác đều tâm O.

b) Hãy chỉ ra những phép quay tâm O giữ nguyên hình chong chóng.

Phương pháp giải

a) Quan sát, đánh dấu 6 điểm có thể tạo thành một hình hình lục giác đều tâm O.

b) Các phép quay thuận chiều \(a^\circ \) tâm O và các phép quay ngược chiều \(a^\circ \) tâm O, với \(a^\circ \) nhận các giá trị:

\({a_1}^\circ  = \frac{{360^\circ }}{6},{a_2}^\circ  = \frac{{2.360^\circ }}{6},{a_3}^\circ  = \frac{{3.360^\circ }}{6},{a_4}^\circ  = \frac{{4.360^\circ }}{6},{a_5}^\circ  = \frac{{5.360^\circ }}{6},{a_6}^\circ  = \frac{{6.360^\circ }}{6}.\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a)

b) Các phép quay tâm O giữ nguyên hình lục giác đều:

Phép quay thuận chiều \(60^\circ ,120^\circ ,180^\circ ,240^\circ ,300^\circ ,360^\circ \) tâm O.

Phép quay ngược chiều \(60^\circ ,120^\circ ,180^\circ ,240^\circ ,300^\circ ,360^\circ \) tâm O.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Biết rằng bốn đỉnh A, B, C, D của một hình vuông cùng nằm trên một đường tròn (O) theo thứ tự ngược chiều kim đồng hồ. Phép quay thuận chiều \({45^o}\) biến các điểm A, B, C, D lần lượt thành các điểm E, F, G, H.

a) Vẽ đa giác EAFBGCHD.

b) Đa giác EAFBGCHD có phải là một hình bát giác đều hay không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho ngũ giác đều ABCDE nội tiếp đường tròn (O) như Hình 9.59.

a) Hãy tìm một phép quay thuận chiều tâm O biến điểm A thành điểm C.

b) Phép quay trên sẽ biến các điểm B, C, D, E lần lượt thành những điểm nào? Phép quay này có giữ nguyên ngũ giác đều ABCDE không?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Bạn Lan muốn cắt hình ngôi sao có dạng như Hình 9.62 (trong đó ABCDE là một ngũ giác đều). Lan gấp đôi tờ giấy, vẽ một nửa ngôi sao và cắt theo nét vẽ. Góc tạo bởi lưỡi kéo và nếp gấp lúc đầu bằng bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Gọi tên đa giác đều trong mỗi hình sau và tìm các phép quay có thể biến mỗi hình dưới đây thành chính nó.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho đường tròn (O; R).

a) Vẽ hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều có các đỉnh nằm trên (O; R).

b) Tính các cạnh của các hình vừa vẽ theo R.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Mái nhà trong Hình 7 được đỡ bởi khung đa giác đều. Gọi tên đa giác đó. Tìm phép quay biến đa giác đó thành chính nó.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho ngũ giác ABCDE tâm O (Hình 31).

a) Phép quay ngược chiều tâm O biến điểm A thành điểm E thì các điểm B, C, D, E tương ứng biến thành các điểm nào?

b) Chỉ ra các phép quay tâm O giữ nguyên hình ngũ giác đều đã cho.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Mỗi phát biểu sau đây có đúng hay không? Vì sao?

a) Đa giác luôn nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của đa giác đó là đa giác lồi.

b) Tứ giác có tất cả các cạnh bằng nhau là tứ giác đều.

c) Tứ giác có tất cả các góc bằng nhau là tứ giác đều.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho lục giác đều ABCDEF như Hình 8.39.

a) Tìm ảnh của hình bình hành OABC qua phép quay thuận chiều 60o tâm O.

b) Tìm ba phép quay ngược chiều tâm O giữ nguyên lục giác đều ABCDEF.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Quan sát hình ảnh khay đựng bánh kẹo (các tam giác nhỏ trong hình là các tam giác đều bằng nhau). Các khẳng định sau đúng hay sai?

Xem lời giải >>