Đề bài

Chỉ ra sự khác biệt về nghĩa giữa các yếu tố Hán Việt dưới đây:

- đồng: đồng âm, đồng bào, đồng ca / đồng dao, mục đồng, thần đồng.

- giai: giai nhân, giai phẩm, giai thoại / giai cấp, giai đoạn, giai tầng / giai lão, bách niên giai lão.

- minh: minh châu, minh quân, minh tinh / chúng minh, thuyết minh, minh oan / đồng minh, liên minh.

- tân: lễ tân, tân khách, tiếp tân / tân binh, tân dược, tân thời.

- vị: định vị, hoán vị, kế vị / vị ốc, vị tha / vị lai, vị tất, vị thành niên.

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về nghĩa của từ.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Cách 1

Yếu tố Hán Việt

Xác định nghĩa

 

 

 

đồng

Đồng âm

âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau.

Đồng bào

người cùng dòng huyết.

Đồng ca

hát chung một bài ca.

Đồng dao

cùng một điệu nhịp, khích lệ nhau.

Mục đồng

đồng nát, không còn nguyên vẹn như trước

Thần đồng

người có tài năng vượt trội.

 

 

 

giai

Giai nhân

người phụ nữ tài sắc vượt trội.

Giai phẩm

phẩm chất tốt đẹp của người.

Giai thoại

câu chuyện huyền bí, truyền kỳ.

Giai cấp

tầng lớp xã hội.

Giai đoạn

giai đoạn.

Giai tầng

tầng lớp xã hội.

Giai lão

người cao tuổi, lão luyện

Bách niên giai lão

người sống được trăm tuổi.

 

 

 

minh

Minh châu

ngọc châu.

Minh quân

quân tướng lĩnh tài ba.

Minh tinh

ngôi sao nổi tiếng.

Chúng minh

chúng ta

Thuyết minh

giải thích, làm rõ.

Minh oan

rõ ràng, công bằng

Đồng minh

nước bạn đồng minh

Liên minh

liên minh có quan hệ chặt chẽ

 

 

tân

Lễ tân

người đón tiếp

Tân khách

đón tiếp, chào đón

Tiếp tân

khách mới, người đến mới

Tân binh

người mới.

Tân dược

loại thuốc mới

Tân thời

thời đại mới.

 

 

 

vị

Định vị

xác định vị trí

Hoán dị

sắp xếp lại theo thứ tự khác.

Kế vị

người thừa kế vị trí

Vị ốc

vì quốc gia, đất nước.

Vị tha

lòng từ bi, sự thông cảm.

Vị lai

tương lai.

Vị tất

vĩnh viễn, mãi mãi

Vị thành niên

tuổi trẻ.

Cách 2

Từ "Đồng":

- Đồng âm: âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau.

- Đồng bào: người cùng dòng huyết.

- Đồng ca: hát chung một bài ca.

- Đồng dao: cùng một điệu nhịp, khích lệ nhau.

- Mục đồng: đồng nát, không còn nguyên vẹn như trước.

- Thần đồng: người có tài năng vượt trội.

Từ "Giai":

  - Giai nhân: người phụ nữ tài sắc vượt trội.

  - Giai phẩm: phẩm chất tốt đẹp của người.

  - Giai thoại: câu chuyện huyền bí, truyền kỳ.

  - Giai cấp: tầng lớp xã hội.

  - Giai đoạn: giai đoạn.

  - Giai tầng: tầng lớp xã hội.

  - Giai lão: người cao tuổi, lão luyện.

  - Bách niên giai lão: người sống được trăm tuổi.

Từ "Minh":

  - Minh châu: ngọc châu.

  - Minh quân: quân tướng lĩnh tài ba.

  - Minh tinh: ngôi sao nổi tiếng.

  - Chúng minh: chúng ta.

  - Thuyết minh: giải thích, làm rõ.

  - Minh oan: rõ ràng, công bằng.

  - Đồng minh: nước bạn đồng minh.

  - Liên minh: liên minh có quan hệ chặt chẽ.

Từ "Tân":

  - Lễ tân: người đón tiếp.

  - Tiếp tân: đón tiếp, chào đón.

  - Tân khách: khách mới, người đến mới.

  - Tân binh: người mới.

  - Tân dược: loại thuốc mới.

  - Tân thời: thời đại mới.

Từ "Vị":

- Định vị: xác định vị trí.

- Hoán vị: sắp xếp lại theo thứ tự khác.

- Kế vị: người thừa kế vị trí.

- Vị quốc: vì quốc gia, đất nước.

- Vị tha: lòng từ bi, sự thông cảm.

- Vị lai: tương lai.

- Vị tất: vĩnh viễn, mãi mãi.

- Vị thành niên: tuổi trẻ.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Bên cạnh nghĩa gốc, các từ ngân hàng, cổng, gạo cội, lăn tăn còn có nghĩa chuyển mới xuất hiện. Hãy xác định nghĩa mới của mỗi từ và đặt câu với từ được theo nghĩa mới đó.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tìm từ ngữ mới trong tiếng Việt được hình thành theo hai cách sau (mỗi cách tìm 2 từ ngữ).

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Đọc các đoạn thơ sau trong bài “Mưa xuân” và thực hiện yêu cầu nêu bên dưới:

a. Bữa ấy mưa xuân phơi phới bay

Hoa xoan lớp lớp rụng vơi đầy

Hội chèo làng Đặng đi ngang ngõ,

Mẹ bảo: “Thôn Đoài hát tối nay”.

b. Lòng thấy giăng tơ một mối tình

Em ngừng thoi lại giữa tay xinh

Hình như hai má em bừng đỏ

Có lẽ là em nghĩ đến anh.

Yêu cầu:

(1) Xác định nghĩa của những từ ngữ in đậm.

(2) Đặt câu với mỗi từ ngữ in đậm.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tìm các từ ghép Hán Việt trong những câu dưới đây, chỉ ra nghĩa của mỗi từ ghép Hán Việt tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên chúng.

a)

Tái sinh chưa dứt hương thể,

Làm thân trâu ngựa, đền nghì trúc mai.

(Nguyễn Du)

b) Khi nhận được đường chuyền của thằng Phước, tôi lướt xuống sút vào gôn đội nó một quả tuyệt đẹp thì nó la toáng lên bảo tôi việt vị. (Nguyễn Nhật Ánh)

Xem lời giải >>