Đề bài

Tìm từ ngữ mới trong tiếng Việt được hình thành theo hai cách sau (mỗi cách tìm 2 từ ngữ).

Phương pháp giải

Gợi nhớ kiến thức về nghĩa mới của từ ngữ để thực hiện yêu cầu.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Cách 1

a.

- Bàn tay vàng:

+ Nghĩa gốc: Bàn tay được làm bằng nguyên liệu vàng.

+ Nghĩa mới: Bàn tay tài giỏi, khéo léo, hiếm có trong lao động.

- Cơm bụi:

+ Nghĩa gốc: Đồ ăn được nấu bằng gạo dính nhiều cát, bẩn.

+ Nghĩa mới: Cơm giá rẻ, thường bán trong những hàng quán nhỏ, tạm bợ.

b.

- Gác-ba-ga

- Xà phòng

Cách 2

a.  Tạo từ ngữ mới trên cơ sở những từ ngữ có sẵn trong tiếng Việt.

"Chuyên gia xê dịch": chỉ người thường xuyên đi du lịch, khám phá nhiều địa điểm mới.

"Cư dân mạng": chỉ người sử dụng internet thường xuyên, tham gia vào các hoạt động trên mạng xã hội.

b. Tiếp nhận từ ngữ tiếng nước ngoài.:

"Smartphone": chỉ điện thoại thông minh.

"Livestream": chỉ việc phát sóng trực tiếp video trên mạng xã hội.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Bên cạnh nghĩa gốc, các từ ngân hàng, cổng, gạo cội, lăn tăn còn có nghĩa chuyển mới xuất hiện. Hãy xác định nghĩa mới của mỗi từ và đặt câu với từ được theo nghĩa mới đó.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Đọc các đoạn thơ sau trong bài “Mưa xuân” và thực hiện yêu cầu nêu bên dưới:

a. Bữa ấy mưa xuân phơi phới bay

Hoa xoan lớp lớp rụng vơi đầy

Hội chèo làng Đặng đi ngang ngõ,

Mẹ bảo: “Thôn Đoài hát tối nay”.

b. Lòng thấy giăng tơ một mối tình

Em ngừng thoi lại giữa tay xinh

Hình như hai má em bừng đỏ

Có lẽ là em nghĩ đến anh.

Yêu cầu:

(1) Xác định nghĩa của những từ ngữ in đậm.

(2) Đặt câu với mỗi từ ngữ in đậm.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Chỉ ra sự khác biệt về nghĩa giữa các yếu tố Hán Việt dưới đây:

- đồng: đồng âm, đồng bào, đồng ca / đồng dao, mục đồng, thần đồng.

- giai: giai nhân, giai phẩm, giai thoại / giai cấp, giai đoạn, giai tầng / giai lão, bách niên giai lão.

- minh: minh châu, minh quân, minh tinh / chúng minh, thuyết minh, minh oan / đồng minh, liên minh.

- tân: lễ tân, tân khách, tiếp tân / tân binh, tân dược, tân thời.

- vị: định vị, hoán vị, kế vị / vị ốc, vị tha / vị lai, vị tất, vị thành niên.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tìm các từ ghép Hán Việt trong những câu dưới đây, chỉ ra nghĩa của mỗi từ ghép Hán Việt tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên chúng.

a)

Tái sinh chưa dứt hương thể,

Làm thân trâu ngựa, đền nghì trúc mai.

(Nguyễn Du)

b) Khi nhận được đường chuyền của thằng Phước, tôi lướt xuống sút vào gôn đội nó một quả tuyệt đẹp thì nó la toáng lên bảo tôi việt vị. (Nguyễn Nhật Ánh)

Xem lời giải >>