Nêu một số đặc điểm hình thức của bài thơ (thể thơ, từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, vần, nhịp,...) và cho biết tác dụng của hình thức ấy trong việc biểu đạt nội dung.
Đọc kĩ văn bản để đưa ra một số đặc điểm hình thức của bài thơ.
Cách 1
- Thể thơ:
+ Bài thơ được viết theo thể thơ tự do, không tuân theo luật bằng trắc hay số câu quy định.
+ Việc sử dụng thể thơ tự do giúp cho tác giả thể hiện được cảm xúc một cách tự nhiên, tuôn trào, không bị gò bó bởi những quy tắc.
- Từ ngữ:
+ Sử dụng nhiều từ ngữ giản dị, mộc mạc, gần gũi với đời sống thường nhật như "mẹ", "sông", "bến", "cát", "bẹ ngô",...
+ Sử dụng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm như "mồ hôi mát", "mảnh sông đêm", "tiếng cá quẫy tuột câu", "tiếng lá reo",...
+ Sử dụng một số hình ảnh ẩn dụ, so sánh như "sông Đáy chảy vào đời tôi như mẹ tôi", "đôi mắt nhớ thương của tôi như hai hốc đất ven bờ",...
- Hình ảnh:
+ Hình ảnh sông Đáy được sử dụng xuyên suốt bài thơ như một biểu tượng cho quê hương, cho tuổi thơ và cho tình mẫu tử.
+ Một số hình ảnh khác như "mẹ", "bến", "cát", "bẹ ngô",... gợi lên những ký ức tuổi thơ bình dị, thân thương.
- Biện pháp tu từ:
+ Sử dụng nhiều biện pháp tu từ như so sánh, ẩn dụ, nhân hóa,... giúp cho bài thơ thêm sinh động, gợi cảm và thể hiện được sâu sắc nội dung.
+ So sánh: "sông Đáy chảy vào đời tôi như mẹ tôi", "đôi mắt nhớ thương của tôi như hai hốc đất ven bờ",...
+ Ẩn dụ: "sông Đáy" là biểu tượng cho quê hương, cho tuổi thơ và cho tình mẫu tử.
+ Nhân hóa: "sông Đáy ơi", "mẹ tôi đã già như cát bên bờ",...
- Vần, nhịp:
+ Bài thơ không tuân theo luật bằng trắc, nhịp điệu tự do, nhưng vẫn có sự hài hòa, uyển chuyển.
+ Nhịp điệu chậm rãi, da diết ở những khổ thơ đầu, thể hiện nỗi nhớ quê da diết.
+ Nhịp điệu nhanh, dồn dập ở khổ thơ cuối, thể hiện niềm xúc động khi được trở lại quê hương
=> Tác dụng của hình thức:
+ Hình thức thơ tự do giúp cho tác giả thể hiện được cảm xúc một cách tự nhiên, tuôn trào.
+ Từ ngữ giản dị, mộc mạc, gần gũi với đời sống thường nhật giúp cho bài thơ dễ đi vào lòng người.
+ Hình ảnh thơ giàu sức gợi tả, gợi cảm, thể hiện được sâu sắc nội dung bài thơ.
+ Biện pháp tu từ giúp cho bài thơ thêm sinh động, gợi cảm.
+ Vần, nhịp điệu hài hòa, uyển chuyển, phù hợp với nội dung và cảm xúc của bài thơ.
Cách 2
Yếu tố |
Đặc điểm hình thức |
Tác dụng |
Thể thơ |
thể thơ tự do, không tuân theo luật bằng trắc hay số câu quy định |
giúp cho tác giả thể hiện được cảm xúc một cách tự nhiên, tuôn trào, không bị gò bó bởi những quy tắc. |
Từ ngữ |
giản dị, mộc mạc, gần gũi với đời sống thường nhật như "mẹ", "sông", "bến", "cát", "bẹ ngô",... |
Gợi sự gần gũi, gợi tả, gợi cảm giúp cho bài thơ dễ đi vào lòng người. |
Hình ảnh |
Hình ảnh sông Đáy được sử dụng xuyên suốt bài thơ |
như một biểu tượng cho quê hương, cho tuổi thơ và cho tình mẫu tử |
Biện pháp tu từ |
+ So sánh: "sông Đáy chảy vào đời tôi như mẹ tôi", "đôi mắt nhớ thương của tôi như hai hốc đất ven bờ",... + Ẩn dụ: "sông Đáy" là biểu tượng cho quê hương, cho tuổi thơ và cho tình mẫu tử. + Nhân hóa: "sông Đáy ơi", "mẹ tôi đã già như cát bên bờ",... |
giúp cho bài thơ thêm sinh động, gợi cảm và thể hiện được sâu sắc nội dung. |
Vần, nhịp |
+ Bài thơ không tuân theo luật bằng trắc, nhịp điệu tự do, nhưng vẫn có sự hài hòa, uyển chuyển. + Nhịp điệu chậm rãi, da diết ở những khổ thơ đầu, thể hiện nỗi nhớ quê da diết. + Nhịp điệu nhanh, dồn dập ở khổ thơ cuối, thể hiện niềm xúc động khi được trở lại quê hương |
hài hòa, uyển chuyển, phù hợp với nội dung và cảm xúc của bài thơ. |
Các bài tập cùng chuyên đề
Nội dung bao quát của bài thơ là gì?
Phân tích hình ảnh con sông Đáy được gợi tả trong bài thơ.
Phân tích tình cảm, cảm xúc của người viết khi viết về Sông Đáy. Bài thơ cho thấy mối liên hệ nào giữa Sông Đáy với mẹ và kí ức của người viết?
Xác định chủ đề của văn bản và nêu một số căn cứ để xác định chủ đề.
Theo em, qua bài thơ, tác giả muốn gửi đến người đọc thông điệp gì?
Từ sự gợi nhắc của hình ảnh Sông Đáy qua văn bản, hãy chia sẻ về hình ảnh một con sông (trong thực tế hoặc trong văn học) đã để lại cho em những ấn tượng khó quên.
Bài thơ Sông Đáy thuộc thể thơ nào?
A. Thơ sáu chữ
B. Thơ bảy chữ
C. Thơ tám chữ
D. Thơ tự do
Những yếu tố nào giúp em nhận biết thể thơ của bài thơ Sông Đáy?
A. Vần, nhịp, số tiếng trong mỗi dòng thơ
B. Dòng thơ, khổ thơ, vần và nhịp của bài thơ
C. Số tiếng trong mỗi dòng thơ, số dòng trong mỗi khổ thơ
D. Số tiếng trong mỗi dòng thơ, số dòng trong mỗi khổ thơ, vần và nhịp thơ
Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong hai dòng thơ: “Một cây ngô cuối vụ khô gầy/ Suốt đời buồn trong tiếng lá reo".
A. Nói quá
B. So sánh
C. Nói giảm nói tránh
D. Ẩn dụ
Phương án nào sau đây chỉ bao gồm các từ láy được dùng trong đoạn thơ Sông Đáy được trích dẫn?
A. vất vả, giàn giụa, âm thắm
B. vất vả, giàn giụa, dòng dòng
C. âm thắm, vất vả, buồn bã
D. giàn giụa, dòng dòng, buồn bã
Theo em, "tôi" trong bài thơ Sông Đáy là ai?
"Sông Đáy" và “mẹ tôi" là những hình tượng xuyên suốt mạch cảm xúc của bài thơ. Mạch cảm xúc đó được thể hiện như thế nào qua các khổ thơ?
"Sông Đáy" trong bài thơ vừa là một dòng sông thực, vừa gợi liên tưởng đến những ý nghĩa rộng hơn. Theo em, đó có thể là những ý nghĩa gì?
Hình ảnh so sánh trong các câu thơ “Sông Đáy chảy vào đời tôi/ Như mẹ tôi gánh nặng rẽ vào ngõ sau mỗi buổi chiều đi làm về vất vả" gợi cho em cảm nhận như thế nào về dòng sông quê hương và người mẹ trong tâm trí của nhân vật "tôi"?
Chỉ ra những hình ảnh gợi mối liên hệ sâu sắc giữa dòng sông và người mẹ trong tâm hồn trong bài thơ Sông Đáy, kí ức của nhân vật "tôi". Nêu cảm nhận, suy nghĩ của em về những hình ảnh đó.