2. Look at the text. What can you see in the pictures?
(Xem xét đoạn văn. Bạn thấy gì trong những bức tranh?)
Tạm dịch:
NGƯỜI BÁNH GỪNG
Một bà lão đã làm một chiếc bánh quy gừng đặc biệt. Bà ấy muốn ăn nó. Người Bánh Gừng chạy rất nhanh và hét lớn: "Bà không thể bắt được tôi, tôi là Người Bánh Gừng!" Người phụ nữ theo Người Bánh Gừng ra khỏi nhà và nhanh chóng đuổi theo.
Anh ta chạy ra sông. Anh ta muốn qua sông, nhưng anh ta bơi không giỏi. Anh nhìn thấy một con cáo.
“Tôi có thể bơi,” con cáo nói.
“Ngồi lên mũi tôi.”
Người Bánh Gừng lịch sự ngồi lên mũi con cáo và con cáo đã ăn anh ta!)
In the pictures, I can see a walking ginger bread, an old woman and a fox.
(Trong các bức tranh, tôi có thể thấy một chiếc bánh gừng biết đi, một người phụ nữ lớn tuổi và một cáo.)
Các bài tập cùng chuyên đề
5. Read and complete.
(Đọc và hoàn thành.)
5. Read and complete.
(Đọc và hoàn thành.)
4. Read and tick True or False.
(Đọc và tích True hoặc False.)
Once upon a time, there was a crow and a fox. They lived in a big forest. The fox liked to trick other animals. One day, the crow had a piece of meat in his mouth. The fox saw the crow, and he wanted to have the meat. He had an idea. "You look amazing. Can you sing?" the fox asked. "Yes, I can sing beautifully," the crow answered. He began to sing a beautiful song and dropped the meat on the ground. The fox quickly took the meat and said, "Bye, my friend." Then he ran away. The crow learned a lesson about trust.
1. The fox and the crow lived in a forest.
2. The fox had a piece of meat in his mouth.
3. The crow could sing very well.
4. The crow flew away with the meat.
5. The fox said goodbye to the crow and ran away.
3. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
4. Read again and write T(true) orF(false).
(Đọc lại bài và viết T(đúng) hoặc F(sai).)
1. The Gingerbread Man was a cookie.
(Người Bánh Gừng là một cái bánh quy.)
2. The old woman chased the fox fast.
(Bà lão đuổi nhanh theo con cáo.)
3. The Gingerbread Man ran to the river.
(Người bánh gừng chạy đến dòng sông.)
4. The Gingerbread Man saw a fox.
(Người Bánh Gừng nhìn thấy một con cáo.)
5. The Gingerbread Man could swim well.
(Người Bánh Gừng có thể bơi nhanh.)
6. The fox ate the Gingerbread Man.
(Con cáo ăn Người Bánh Gừng.)