Đề bài

4. Read and tick True or False.

(Đọc và tích True hoặc False.)

Once upon a time, there was a crow and a fox. They lived in a big forest. The fox liked to trick other animals. One day, the crow had a piece of meat in his mouth. The fox saw the crow, and he wanted to have the meat. He had an idea. "You look amazing. Can you sing?" the fox asked. "Yes, I can sing beautifully," the crow answered. He began to sing a beautiful song and dropped the meat on the ground. The fox quickly took the meat and said, "Bye, my friend." Then he ran away. The crow learned a lesson about trust. 

1. The fox and the crow lived in a forest.

2. The fox had a piece of meat in his mouth.

3. The crow could sing very well.

4. The crow flew away with the meat.

5. The fox said goodbye to the crow and ran away.

Phương pháp giải

Tạm dịch:

Tạm dịch: 

Ngày xửa ngày xưa có một con quạ và một con cáo. Họ sống trong một khu rừng lớn. Con cáo thích lừa những con vật khác. Một ngày nọ, con quạ ngậm một miếng thịt trong miệng. Con cáo nhìn thấy con quạ và nó muốn ăn thịt. Anh ấy có ý tưởng. "Trông bạn thật tuyệt vời. Bạn có thể hát được không?" con cáo hỏi. “Đúng vậy, tôi có thể hát rất hay,” con quạ trả lời. Anh ta bắt đầu hát một bài hát hay và thả miếng thịt xuống đất. Con cáo nhanh chóng lấy miếng thịt và nói: "Tạm biệt bạn của tôi." Sau đó anh ta bỏ chạy. Con quạ đã nhận được một bài học về lòng tin. 

1. Cáo và quạ sống trong rừng.

2. Con cáo ngậm một miếng thịt trong miệng.

3. Con quạ có thể hát rất hay.

4. Con quạ bay đi cùng với miếng thịt.

5. Con cáo từ biệt con quạ và bỏ chạy.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1.    T

2.    F

3.    T

4.    F

5.    T

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. Read and complete.

(Đọc và hoàn thành.)

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Read and complete.

(Đọc và hoàn thành.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2. Look at the text. What can you see in the pictures?

(Xem xét đoạn văn. Bạn thấy gì trong những bức tranh?)

 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

3. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4.  Read again and write T(true) orF(false).

(Đọc lại bài và viết T(đúng) hoặc F(sai).)

1. The Gingerbread Man was a cookie.

(Người Bánh Gừng là một cái bánh quy.)

2. The old woman chased the fox fast.

(Bà lão đuổi nhanh theo con cáo.)

3. The Gingerbread Man ran to the river.

(Người bánh gừng chạy đến dòng sông.)

4. The Gingerbread Man saw a fox.

(Người Bánh Gừng nhìn thấy một con cáo.)

5. The Gingerbread Man could swim well.

(Người Bánh Gừng có thể bơi nhanh.)

6. The fox ate the Gingerbread Man.

(Con cáo ăn Người Bánh Gừng.)

Xem lời giải >>