Đọc phần Nét riêng trong cách trang trí Ngọ Môn ở văn bản Ngọ Môn và thực hiện các yêu cầu sau:
a. Liệt kê (những) loại phương tiện phi ngôn ngữ có thể dùng để biểu đạt thông tin về nét riêng trong các trang trí Ngọ Môn.
b. Chọn loại phương tiện phi ngôn ngữ phù hợp nhât và biểu đạt thông tin về nét riêng trong cách trang trí Ngọ Môn bằng loại phương tiện này.
Vận dụng kiến thức tiếng Việt về phương tiện phi ngôn ngữ để thực hiện
Cách 1
a. Những loại phương tiện phi ngôn ngữ có thể dùng để biểu đạt thông tin về nét riêng trong các trang trí Ngọ Môn.
- Tranh ảnh minh hoạ cho các hoa văn ở diềm mái
- Phục dựng 3D kiến trúc của Ngọ Môn.
- Mô hình những ngói ống có in hoa văn, các hình trang trí như rồng, bướm,…
b.
- Loại phương tiện phi ngôn ngữ phù hợp nhât đó là tranh ảnh minh hoạ và phục các hình trang trí của Ngọ Môn và phục dựng 3D.
+ Chính việc sử dụng hình ảnh sẽ giúp người đọc hình dung dễ dàng về cách trang trí của Ngọ Môn, hình dáng của hoa văn ở diềm mái và các hình dơi ngậm tiền, hoa lá hình bát bửu,…
+ Phực dựng 3D sẽ giúp chúng ta hiểu được Ngọ Môn đồ sộ, nguy nga, tráng lệ như thế nào, cung cấp kiến thức về đặc điểm kiến trúc thời kì ấy, lịch sử của dân tộc trong đó.
Cách 2a. Những loại phương tiện phi ngôn ngữ (ngoài hình ảnh) có thể dùng để biểu đạt thông tin về đặc điểm kiến trúc Ngọ Môn là: bản đồ, bản thiết kế kiến trúc Ngọ Môn, mô hình.
b. Mô hình Ngọ Môn:
Quan sát mô hình, ta có thể thấy tổng thể Ngọ Môn có thể chia ra làm hai phần: hệ thống nền đài ở dưới và hệ thống lầu Ngũ Phụng ở bên trên. Về hệ thống nền đài bên dưới, nền đài được bố trí hơi phình to về bề ngang, nhất là hai cánh ngoài, tạo nên kết cấu hình chữ U nhằm tôn lên vẻ bề thế, đồ sộ của cả công trình. Ở phần giữa của nền đài là ba cửa đi song song, gồm: Ngọ Môn (lối đi dành cho vua), Tả Giáp môn (cửa bên trái) và Hữu Giáp môn (cửa bên phải dành cho quan lại theo hầu trong đoàn Ngự đạo. Ở trong lòng mỗi cánh chữ U lại có một lối đi dành cho lính tráng và voi ngựa, được thiết kế bẻ thẳng góc vào đường Dũng đạo và được gọi là Tả Dịch môn, Hữu Dịch môn. Phía trên hệ thống nền đài là lầu Ngũ Phụng, được thiết kế hai tầng (tầng trên nhỏ, tầng dưới to) với kết cấu 13 gian ghép lại thành một bộ khung lớn theo hình chữ U như nền đài bên dưới. Điểm đặc biệt ở lầu Ngũ Phụng chính là sự tách ra của tầng trên tạo thành 9 bộ mái riêng biệt to nhỏ, cao thấp khác nhau trông giống hình dáng của chim phượng đang bay nên dân gian mới đặt cho cái tên mĩ miều là lầu Ngũ Phụng.
Các bài tập cùng chuyên đề
Đọc văn bản sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:
a. Văn bản này sử dụng (những) loại phương tiện gì để biểu đạt thông tin?
b. So sánh cách trình bày thông tin của văn bản này và văn bản Vườn Quốc gia Cúc Phương.
Giải thích tên viết tắt được in đậm trong các đoạn trích sau và cho biết đâu là tên viết tắt của tổ chức quốc tế. Việc sử dụng tên viết tắt trong các đoạn trích có tác dụng gì?
a. Bài diễn thuyết về kết quả nghiên cứu khảo cổ tại khu Hoàng thành Thăng Long của Tiến sũ Tống Trung Tín, Chủ nhiệm dự án Hoàng thành Thăng Long và Giáo sư Ku-ni-ka-du U-ê-nô thuộc Trung tâm Nghiên cứu kĩ thuật khảo cổ Đại học Na-ra đã được nhiều nhà khoa học tham dự hội thảo đánh giá cao, xem đây là một trong những công trình nghiên cứu khảo cổ có giá trị cần được UNESCO công nhận.
(Theo Nguyễn Thu Hà, Nhiều giá trị khảo cổ từ Hoàng thành Thăng Long cần được UNESCO công nhận)
b. Phóng viên VOV thường trú tại Nhật Bản đã phỏng vấn Tiến sĩ Tống Trung Tín về quá trình cũng như kết quả nghiên cứu khảo cổ khu Hoàng thành Thăng Long.
(Theo Nguyễn Thu Hà, Nhiều giá trị khảo cổ từ Hoàng thành Thăng Long cần được UNESCO công nhận)
Trong nói và viết, cần tránh hiện tượng nào?
-
A.
Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết.
-
B.
Ngôn ngữ viết được trình bày lại bằng lời nói.
-
C.
Dùng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết đúng lúc, đúng chỗ.
-
D.
Dùng những yếu tố đặc thù của ngôn ngữ viết khi nói.
Nhận xét nào về các câu văn vần trong truyện Tấm Cám chưa chính xác?
-
A.
Có người nói và người nghe
-
B.
Người nghe không có mặt.
-
C.
Được thể hiện bằng âm thanh và ngữ điệu.
-
D.
Ngôn ngữ tự nhiên, trau chuốt.
Dòng nào nêu nhận xét đúng nhất về các câu văn vần trong truyện Tấm Cám?
-
A.
Là văn bản (ngôn ngữ) nói.
-
B.
Là văn bản (ngôn ngữ) viết.
-
C.
Là văn bản (ngôn ngữ) viết.
-
D.
Là văn bản (ngôn ngữ) viết được trình bày bằng hình thức nói.
Dòng nào sau đây nêu nhận xét đúng nhất về đoạn văn sau:
- Sao anh không cưỡi lên ngựa mà chạy cho mau?
[...]
- Rõ khéo cho anh, bốn cẳng lại so với sáu cẳng được à?
(Truyện cười dân giân Việt Nam)
-
A.
Là văn bản (ngôn ngữ) nói.
-
B.
Là văn bản (ngôn ngữ) viết.
-
C.
Là văn bản (ngôn ngữ) nói được ghi lại bằng chữ viết.
-
D.
Là văn bản (ngôn ngữ) viết được trình bày bằng hình thức nói.
Nhận xét nào sau đây không phải nói về đặc điểm diễn đạt của đoạn văn trên?
-
A.
Từ ngữ tự nhiên
-
B.
Từ ngữ chọn lọc
-
C.
Từ ngữ có tính khẩu ngữ
-
D.
Dùng hình thức tỉnh lược
Đặc điểm của ngôn ngữ viết là gì?
-
A.
Được thể hiện qua chữ viết trong văn bản, hình thành một cách có chọn lọc kĩ càng, có suy nghĩ và căn chỉnh một cách cẩn thận.
-
B.
Được thể hiện qua hình vẽ, màu sắc, bố cục.
-
C.
Được thể hiện qua lời nói, truyền miệng từ người này sang người kia
-
D.
Tất cả đáp án trên
Ngôn ngữ viết được sự hỗ trợ của yếu tố nào?
-
A.
Nét mặt
-
B.
Cử chỉ
-
C.
Dấu câu
-
D.
Điệu bộ
Điểm khác biệt rõ nhất giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết về phương tiện vật chất là gì?
-
A.
Có sự phối hợp giữa âm thanh với các phương tiện phi ngôn ngữ.
-
B.
Có sự xuất hiện trực tiếp của người nghe.
-
C.
Ngôn ngữ tự nhiên, ít trau chuốt.
-
D.
Sử dụng các yếu tố dư, thừa, lặp,...
Điểm khác biệt rõ nhất giữa ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói về đặc điểm diễn đạt là gì?
-
A.
Sử dụng các từ ngữ phù hợp với từng phong cách.
-
B.
Diễn đạt chặt chẽ, rõ ràng, trong sáng.
-
C.
Sử dụng câu dài với nhiều thành phần câu.
-
D.
Từ ngữ có tính biểu cảm cao.
Từ ngữ trong ngôn ngữ viết có đặc điểm gì?
-
A.
Từ ngữ được lựa chọn, thay thế nên có điều kiện đạt được tính chính xác, tránh các từ ngữ địa phương, tiếng lóng, tiếng tục.
-
B.
Từ ngữ được thoải mái viết theo ý thích của người biên soạn.
-
C.
Từ ngữ được quy định theo từng địa phương, không thống nhất
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Trong những trường hợp sau, trường hợp nào mang đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ viết?
-
A.
Bài báo ghi lại cuộc tọa đàm.
-
B.
Biên bản ghi lại những lời phát biểu trong cuộc họp
-
C.
Lời thuyết trình theo một văn bản chuẩn bị trước.
-
D.
Đoạn đối thoại của các nhân vật trong tác phẩm văn học
Điểm khác biệt rõ nhất giữa ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói về đặc điểm diễn đạt là gì?
-
A.
Sử dụng các từ ngữ phù hợp với từng phong cách.
-
B.
Diễn đạt chặt chẽ, rõ ràng, trong sáng
-
C.
Sử dụng câu dài với nhiều thành phần câu.
-
D.
Từ ngữ có tính biểu cảm cao.
Đặc điểm của ngôn ngữ viết là gì?
-
A.
Được thể hiện qua chữ viết trong văn bản, hình thành một cách có chọn lọc kĩ càng, có suy nghĩ và căn chỉnh một cách cẩn thận.
-
B.
Được thể hiện qua hình vẽ, màu sắc, bố cục
-
C.
Được thể hiện qua lời nói, truyền miệng từ người này sang người kia
-
D.
Tất cả các đáp án đều sai
Trong những trường hợp sau, trường hợp nào mang đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ viết?
-
A.
Bài báo ghi lại cuộc tọa đàm.
-
B.
Biên bản ghi lại những lời phát biểu trong cuộc họp.
-
C.
Lời thuyết trình theo một văn bản chuẩn bị trước.
-
D.
Đoạn đối thoại của các nhân vật trong tác phẩm văn học.
Trong nói và viết, cần tránh hiện tượng nào?
-
A.
Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết.
-
B.
Ngôn ngữ viết được trình bày lại bằng lời nói.
-
C.
Dùng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết đúng lúc, đúng chỗ.
-
D.
Dùng những yếu tố đặc thù của ngôn ngữ viết khi nói.