Đề bài

Tìm x, biết:

a) x2 = 10

b) \(\sqrt x  = 8\)

c) x3 = - 0,027

d) \(\sqrt[3]{x} =  - \frac{2}{3}\)

Phương pháp giải

-  Với a không âm. Số x thoả mãn x2 = a. Mỗi số dương a có đúng hai căn bậc hai là: \(\sqrt a \) và - \(\sqrt a \).

-  Với số thực a không âm, ta có: \({\left( {\sqrt a } \right)^2} = a\).

-  Sử dụng phép khai căn bậc ba.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) x2 = 10

\(\begin{array}{l}\sqrt {{x^2}}  = \sqrt {10} \\\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \sqrt {10} }\\{x =  - \sqrt {10} }\end{array}} \right.\end{array}\)

b) \(\sqrt x  = 8\)

\(\begin{array}{l}{\left( {\sqrt x } \right)^2} = {8^2}\\x = 64\end{array}\)

c) x3 = - 0,027

\(\begin{array}{l}\sqrt[3]{{{x^3}}} = \sqrt[3]{{ - 0,027}}\\x = \sqrt[3]{{{{\left( { - 0,3} \right)}^3}}}\\x = 0,3\end{array}\)

d) \(\sqrt[3]{x} =  - \frac{2}{3}\)

\(\begin{array}{l}{\left( {\sqrt[3]{x}} \right)^3} = {\left( { - \frac{2}{3}} \right)^3}\\x =  - \frac{8}{{27}}\end{array}\)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Thu gọn biểu thức  $\sqrt[3]{{{x^3} + 3{x^2} + 3x + 1}} - \sqrt[3]{{8{x^3} + 12{x^2} + 6x + 1}}$ ta được 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Giả sử lực F của gió khi thổi theo phương vuông góc với bề mặt cánh buồm của một con thuyền tỉ lệ thuận với bình phương tốc độ của gió, hệ số tỉ lệ là 30. Trong đó, lực F được tính bằng N (Newton) và tốc độ được tính bằng m/s.

a) Khi tốc độ của gió là 10 m/s thì lực F bằng bao nhiêu Newton?

b) Nếu cánh buồm chỉ có thể chịu được một áp lực tối đa là 12000 N thì con thuyền đó có thể đi được trong gió với tốc độ gió tối đa là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Một khối hình lập phương có thể tích 1000 cm3 . Chia khối gỗ này thành 8 khối gỗ hình lập phương nhỏ có thể tích bằng nhau. Tính độ dài cạnh của mỗi khối gỗ hình lập phương nhỏ.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Giá trị của biểu thức \(\sqrt {16}  + \sqrt[3]{{ - 64}}\) bằng

A. 0

B. -2

C. 4

D. 5

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị (đúng hoặc gần đúng) trong mỗi trường hợp sau:

a. \(\sqrt[{}]{{2,37}}\)

b. \(\sqrt[3]{{\frac{{ - 7}}{{11}}}}\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a. Mỗi số dương có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau.

b. Số âm không có căn bậc hai.

c. Số âm không có căn bậc ba.

d. Căn bậc ba của một số dương là số dương.

e. Căn bậc ba của một số âm là số âm.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

So sánh:

a. \(\sqrt[{}]{{\frac{4}{3}}}\) và \(\sqrt[{}]{{\frac{3}{4}}}\).

b. \(\sqrt[{}]{{0,48}}\) và \(0,7\).

c. \(\sqrt[3]{{ - 45}}\) và \(\sqrt[3]{{ - 50}}\).

d. \( - 10\) và \(\sqrt[3]{{ - 999}}\).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Chứng minh:

a. \(\left( {2 - \sqrt[{}]{3}} \right)\left( {2 + \sqrt[{}]{3}} \right) = 1\)

b. \(\left( {\sqrt[3]{2} + 1} \right)\left[ {{{\left( {\sqrt[3]{2}} \right)}^2} - \sqrt[3]{2} + 1} \right] = 3\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Không dùng máy tính cầm tay, tính:

a) \(\left( {2\sqrt[3]{{27}} - 5\sqrt[3]{{ - 216}}} \right).\sqrt[3]{{\frac{1}{{64}}}}\);

b) \(2\sqrt[3]{{36}}.5\sqrt[3]{{48}}\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Thu gọn biểu thức  \(\sqrt[3]{{{x^3} - 3{x^2} + 3x - 1}} - \sqrt[3]{{125{x^3} + 75{x^2} + 15x + 1}}\) ta được:

Xem lời giải >>