Đề bài

3. Complete the text with the correct form of the verbs in brackets. Use the present perfect or past simple.

(Hoàn thành đoạn văn với dạng đúng của động từ trong ngoặc. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn.)

I (1) _____ (start) my TY in September, and in the last three months I (2) _____ (be) really busy. Every week, there are lectures from interesting people. Yesterday, a forensic scientist (3) _____ (talk) to us about her job. She (4) _____ (see) some interesting – and horrible! – crimes in her career and she (5) _____ (describe) some of them to us.

So far, I (6) _____ (not do) any work experience, but I’d love to follow a detective or a forensics expert like her for a week. I (7) _____ (not get) the best results in my last science exams, but I think I can improve and I (8) _____ (decide) to do some science subjects for my Leaving Certificate.

Lời giải chi tiết :

1. I started my TY in September, …

(Tôi đã bắt đầu TY vào tháng 9 …)

Giải thích: dấu hiệu “in September” – vào tháng chín => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ

2. … and in the last three months I have been really busy.

(… và trong ba tháng qua tôi thực sự bận rộn.)

Giải thích: dấu hiệu “in the last three months” – trong ba tháng qua => chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai

3. Yesterday, a forensic scientist talked to us about her job.

(Hôm qua, một nhà khoa học pháp y đã nói chuyện với chúng tôi về công việc của cô ấy.)

Giải thích: dấu hiệu “Yesterday” – hôm qua => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ

4. She has seen some interesting – and horrible! – crimes in her career …

(Cô ấy đã nhìn thấy một số tội ác thú vị – và khủng khiếp! – trong sự nghiệp của cô ấy …)

Giải thích: chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai

5. … and she described some of them to us.

(… và cô ấy đã mô tả một số tội ác trong số đó cho chúng tôi.)

Giải thích: ở đầu câu có dấu hiệu “Yesterday” – ngày hôm qua => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ

6. So far, I haven’t done any work experience, but I’d love to follow a detective or a forensics expert like her for a week.

(Cho đến nay, tôi chưa có kinh nghiệm làm việc nhưng tôi rất muốn được theo dõi một thám tử hoặc một chuyên gia pháp y như cô ấy trong một tuần.)

Giải thích: dấu hiệu “So far” – Cho đến nay => chia thì hiện tại hoàn thành

=> câu phủ định thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + not + P2

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai

7. I didn’t get the best results in my last science exams, …

(Tôi đã không đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi khoa học vừa qua …)

Giải thích: ở đầu câu có dấu hiệu “in my last science exams” – trong kỳ thi khoa học cuối cùng của tôi => chia thì quá khứ đơn => câu phủ định thì quá khứ đơn: S + didn’t + V nguyên thể

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ

8. … but I think I can improve and I decided to do some science subjects for my Leaving Certificate.

(… nhưng tôi nghĩ mình có thể cải thiện và tôi đã quyết định học một số môn khoa học để lấy Chứng chỉ Tốt nghiệp của mình.)

Giải thích: chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ

Đoạn văn hoàn chỉnh:

I started my TY in September, and in the last three months I have been really busy. Every week, there are lectures from interesting people. Yesterday, a forensic scientist talked to us about her job. She has seen some interesting – and horrible! – crimes in her career and she described some of them to us.

So far, I haven’t done any work experience, but I’d love to follow a detective or a forensics expert like her for a week. I didn’t get the best results in my last science exams, but I think I can improve and I decided to do some science subjects for my Leaving Certificate.

Tạm dịch:

Tôi đã bắt đầu Năm chuyển tiếp vào tháng 9 và trong ba tháng qua tôi thực sự bận rộn. Hôm qua, một nhà khoa học pháp y đã nói chuyện với chúng tôi về công việc của cô ấy. Cô ấy đã nhìn thấy một số tội ác thú vị – và khủng khiếp! – trong sự nghiệp của cô ấy và cô ấy đã mô tả một số tội ác trong số đó cho chúng tôi.

Cho đến nay, tôi chưa có kinh nghiệm làm việc nhưng tôi rất muốn được theo dõi một thám tử hoặc một chuyên gia pháp y như cô ấy trong một tuần. Tôi đã không đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi khoa học vừa qua nhưng tôi nghĩ mình có thể cải thiện và tôi đã quyết định học một số môn khoa học để lấy Chứng chỉ Tốt nghiệp của mình.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

 1. Present perfect vs. past simple

(Thì hiện tại hoàn thành với thì quá khứ đơn)

Study the examples and the rules. Write present perfect or past simple for 1-6.

(Nghiên cứu các ví dụ và các quy tắc. Viết “present perfect” hoặc “past simple” cho 1-6.)

1. I decided my subjects a long time ago. _____

2. I haven’t decided anything. _____

3. I gained a lot of confidence when I was there. _____

4. I’ve gained a lot of confidence this year. _____

RULES (Quy tắc)

We use the (5) _____ when we talk about finished time periods.

We use the (6) _____ when we talk about unfinished time periods or when we don’t mention a time period.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Choose the correct options.

(Chọn những lựa chọn đúng.)

1. Since I came here, I’ve got used to / I got used to working.

2. I’ve really got into / I really got into hockey in recent months.

3. David’s got a lot out of / David got a lot out of the lecture yesterday.

4. When have you finished / did you finish your work experience?

5. Have you got / Did you get in touch with Amy while she was here last week?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Một ô tô đi từ Huế vào Đà Nẵng với vận tốc trung bình \(48km/h\). Trong đó nửa quãng đường đầu ôtô đi với vận tốc \(40{\rm{ }}km/h\). Hỏi vận tốc ở nửa quãng đường sau?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Một ô tô đi từ Quảng Ninh đến Hà Nội với vận tốc trung bình \(40km/h\). Trong đó nửa quãng đường đầu ôtô đi với vận tốc \({\rm{45 }}km/h\). Hỏi vận tốc ở nửa quãng đường sau?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Present perfect vs. past simple

1. Choose the correct words.

(Chọn từ đúng.)

Present perfect

I / You / We / They ’ve/'s finished the work experience.

He /She /It (1) 've /'s started a project.

I / You / We / They (2) haven't / hasn't made a decision yet.

He / She / It (3) haven't / hasn't committed to the new idea.

(4) Have / Has I / you / we / they rushed into a new course?

(5) Have / Has he / she / it considered the job?

Past simple

I / You / He / She / It / We / You / They (6) worked / work hard last year.

I / You / He / She / It / We / You / They didn't (7) dropped out / drop out of the class.

(8) Did / Have I / you / he / she / it / we / you / they enjoy the work at the school last week?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

2. Complete the dialogue using the past simple or present perfect form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành đoạn hội thoại sử dụng dạng quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành của động từ trong ngoặc.)

Max: Hi, Jim! What have you been up to?

Jim: I've been doing work experience with my cousin, Ray - he's an electrician.

Max: Cool. When did you start (you / start)?

Jim: I (1) _____ (start) on Monday.

Max: (2) _____ (you / learn) anything yet?

Jim: Yes, I (3) _____ (find out) how to stay safe with electricity!

Max: That's important!

Jim: Yeah, there's so much to learn. Ray (4) _____ (teach) me a lot this week. He's very patient - he (5) _____ (not get) annoyed with me once!

Max: That's lucky! What else have you done?

Jim: Yesterday, I (6) _____ (repair) a lamp.

Max: (7) _____ (Ray / help) you?

Jim: No, he (8) _____ (not do) anything.

Max: Very impressive!

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Correct the mistakes in bold. Tick the sentence that is correct.

(Sửa lỗi in đậm. Đánh dấu vào câu đúng.)

Irem has changed her mind yesterday. changed

1. So far, I didn't enjoy this film.

2. We've started the course a week ago.

3. Since March, I took up running.

4. He's found a new job in 2015.

5. Did Ian leave school last year?

Xem lời giải >>