Đề bài

3. Read the GRAMMAR FOCUS. Complete the examples with words from the dialogue. Then circle the inversion in the examples.

(Đọc TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP. Hoàn thành các ví dụ với các từ trong đoạn hội thoại. Sau đó khoanh tròn sự đảo ngược trong các ví dụ.)

GRAMMAR FOCUS

Inversion

• Negative expressions (Never / Rarely / Seldom / Little + auxiliary verb + S).

(1) _____________ have I been away for so long.

(2) _____________ will you have an opportunity like this, so make the most of it.

• Expressions with Only (Only if/if only / Only when/ Only now, etc. +S1 + V1, + auxiliary verb +S2)

(3) ______________ you're open to new experiences will you truly benefit …

• Expressions with Not (Not only/Not until/Not once, etc. + auxiliary verb + S)

(4) _______________ will you gain more knowledge in your studies, but you'll also learn about...

• Adverb phrases (At no time/Under no circumstances No way/Nowhere, etc. + auxiliary verb + S)

(5) ________________ can I have good friends like you.

Lời giải chi tiết :

GRAMMAR FOCUS

Inversion

• Negative expressions (Never / Rarely / Seldom / Little + auxiliary verb + S).

(1) Never have I been away for so long.

(2) Rarely will you have an opportunity like this, so make the most of it.

• Expressions with Only (Only if/if only / Only when/ Only now, etc. +S1 + V1, + auxiliary verb +S2)

(3) Only if you're open to new experiences will you truly benefit …

• Expressions with Not (Not only/Not until/Not once, etc. + auxiliary verb + S)

(4) Not only will you gain more knowledge in your studies, but you'll also learn about...

• Adverb phrases (At no time/Under no circumstances No way/Nowhere, etc. + auxiliary verb + S)

(5) Nowhere can I have good friends like you.

 

NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM

Đảo ngược

• Biểu thức phủ định (Không bao giờ / Hiếm khi / Ít khi / Ít + trợ động từ + S).

(1) Chưa bao giờ tôi đi xa lâu đến thế.

(2) Hiếm khi bạn có cơ hội như thế này nên hãy tận dụng tối đa nó.

• Các biểu thức với Only (Only if/if only / Only when/ Only now, v.v. +S1 + V1, + trợ động từ +S2)

(3) Chỉ khi bạn cởi mở với những trải nghiệm mới, bạn mới thực sự được hưởng lợi…

• Các biểu thức với Not (Không chỉ/Không cho đến khi/Không một lần, v.v. + trợ động từ + S)

(4) Bạn không chỉ có thêm kiến thức trong học tập mà còn tìm hiểu về...

• Cụm trạng từ (Không lúc nào/Trong mọi trường hợp Không có cách nào/Không nơi nào, v.v. + trợ động từ + S)

(5) Không nơi nào tôi có được những người bạn tốt như bạn.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

3. Write the sentences with the correct form of the words in brackets. 

(Viết câu với dạng đúng của từ trong ngoặc.)

1 No sooner (we / eat) dinner than he got up and left.

2 Only once (I / break) a promise in my whole life.

3 At no time (anyone / explain) what had happened.

4 Never before (she / meet) a more disagreeable man. 

5 In no way (he / trust) you in the future after all your lies. 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

4 Rewrite the sentences using inversion. 

(Viết lại câu bằng phép đảo ngữ.)

1 We've never faced such a serious problem.

(Chúng tôi chưa bao giờ phải đối mặt với một vấn đề nghiêm trọng như vậy.)

Never have we faced such a serious problem. 

(Chưa bao giờ chúng tôi phải đối mặt với một vấn đề nghiêm trọng như vậy.)

2 We couldn't find a coffee shop open anywhere.

(Chúng tôi không thể tìm thấy quán cà phê nào mở ở đâu cả.)

3 I had hardly woken up when my mobile rang.

(Tôi vừa thức dậy thì điện thoại di động của tôi reo lên.)

4 They weren't aware of the danger at any time.

(Họ không nhận thức được mối nguy hiểm bất cứ lúc nào.)

5 There won't be any more festivals until next year. 

(Sẽ không có lễ hội nào nữa cho đến năm sau.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

4. Rewrite the sentences using the structures from the GRAMMAR FOCUS and the words in capitals.

(Viết lại các câu sử dụng cấu trúc từ TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP và các từ viết hoa.)

1. It's rare for me to go blank during an exam. (RARELY)

(Rất hiếm khi tôi bỏ trống trong một kỳ thi. (HIẾM KHI))

2. You will sail through your exams if you keep things in perspective. (ONLY IF)

(Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn giữ mọi thứ theo quan điểm đúng đắn. (CHỈ NẾU))

3. My brother Khanh always gets nervous before a big test. (ONLY WHEN)

(Anh Khánh của tôi luôn lo lắng trước một bài kiểm tra lớn. (CHỈ KHI))

4. Linh needs to calm down and get a grip on the situation. (NOT ONLY)

(Linh cần bình tĩnh và nắm bắt tình hình. (KHÔNG CHỈ))

5. It's important for you to stay focused if you want to pass exams. (SELDOM)

(Điều quan trọng là bạn phải tập trung nếu muốn vượt qua các kỳ thi. (HIẾM KHI))

Xem lời giải >>
Bài 4 :

5. Work in groups. Each group has to make a sentence to answer the question. Then compete with other groups. Each correct sentence gets a point. The group with most points will win the game.

(Làm việc theo nhóm. Mỗi nhóm phải đặt một câu để trả lời câu hỏi. Sau đó thi đấu với các nhóm khác. Mỗi câu đúng được một điểm. Nhóm có nhiều điểm nhất sẽ thắng trò chơi.)

1. What are the benefits of studying abroad? (Not only)

(Du học có lợi ích gì? (Không chỉ))

2. How can you prepare for studying abroad? (Only if)

(Bạn có thể chuẩn bị như thế nào cho việc đi du học? (Chỉ nếu))

3. What challenges might you face while studying abroad? (Seldom)

(Bạn có thể gặp phải những thách thức gì khi đi du học? (Hiếm khi))

4. What are some tips for making the most of your study abroad experience? (Only when)

(Một số lời khuyên để tận dụng tối đa trải nghiệm du học của bạn là gì? (Chỉ khi))

5. How can studying abroad help you in your future career? (Rarely)

(Du học có thể giúp ích gì cho sự nghiệp tương lai của bạn? (Hiếm khi))

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4. Rewrite the following sentences, using the words in capitals.

(Viết lại các câu sau, sử dụng chữ in hoa.)

1. Homeschooling offers more flexibility in scheduling study time and allows for personalized learning. (NOT ONLY)

(Giáo dục tại nhà mang lại sự linh hoạt hơn trong việc sắp xếp thời gian học tập và cho phép cá nhân hóa việc học tập. (KHÔNG CHỈ))

2. Parents in Việt Nam should only consider homeschooling if they have the time, resources, and commitment. (ONLY IF)

(Phụ huynh ở Việt Nam chỉ nên cân nhắc việc dạy học tại nhà nếu có thời gian, nguồn lực và sự cam kết. (CHỈ NẾU))

3. Some homeschoolers seldom participate in extracurricular activities and social events. (SELDOM)

(Một số học sinh tại nhà ít tham gia các hoạt động ngoại khóa và sự kiện xã hội. (HIẾM KHI))

4. The law does not require parents to have a teaching degree in order to homeschool. (NOWHERE)

(Pháp luật không yêu cầu cha mẹ phải có bằng sư phạm mới được dạy học tại nhà.)

5. There has been little research done on the long-term effects of homeschooling on students' social and emotional development. (LITTLE)

(Có rất ít nghiên cứu được thực hiện về tác động lâu dài của việc học tại nhà đối với sự phát triển xã hội và cảm xúc của học sinh)

Xem lời giải >>