Không thực hiện phép tính, hãy so sánh:
a) \(19 + 2023\) và \( - 31 + 2023;\)
b) \(\sqrt 2 + 2\) và \(4.\)
Với a, b, c tùy ý ta có:
Nếu \(a < b\) thì \(a + c < b + c\)
Nếu \(a > b\) thì \(a + c > b + c\)
Nếu \(a \le b\) thì \(a + c \le b + c\)
Nếu \(a \ge b\) thì \(a + c \ge b + c\)
a) \(19 + 2023\) và \( - 31 + 2023;\)
Vì \(19 > - 31\) nên \(19 + 2023 > - 31 + 2023\) (cộng vào hai vế với cùng một số 2023)
b) \(\sqrt 2 + 2\) và \(4.\)
Vì \(\sqrt 2 < 2\) nên \(\sqrt 2 + 2 < 2 + 2\) hay \(\sqrt 2 + 2 < 4\) (biến đổi 4 thành tổng của 2 + 2)
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho \(m\) bất kỳ, chọn câu đúng.
Xét bất đẳng thức \( - 1 < 2.\)
a) Cộng 2 vào hai vế của bất đẳng thức (1) rồi so sánh kết quả thì ta nhận được bất đẳng thức nào?
b) Cộng -2 vào hai vế của bất đẳng thức (1) rồi so sánh kết quả nhận được thì ta được bất đẳng thức nào?
c) Cộng vào hai vế của bất đẳng thức (1) với cùng một số c thì ta sẽ được bất đẳng thức nào?
Thay đổi dấu ? sau bằng dấu thích hợp (>; <):
a) 4 > 1
4 + 15 ? 1 + 15
b) – 10 < - 5
- 10 + (-15) ? – 5 + (-15)
So sánh hai số - 3 + 2350 và – 2 + 2350
Cho hai số m và n thoả mãn m > n. Chứng tỏ m + 5 > n + 4
Gọi a là số tuổi bạn Na, b là số tuổi của bạn Toàn, biết rằng bạn Toàn lớn tuổi hơn bạn Na. Hãy dùng bất đẳng thức để biểu diễn mối quan hệ về tuổi của hai bạn đó ở hiện tại và sau ba năm nữa.
Cho bất đẳng thức \(15 > 14\). Hãy so sánh hiệu \(15 - 14\) và 0.
Cho \(a \ge 2b\). Chứng minh:
a. \(2a - 1 \ge a + 2b - 1\)
b. \(4b + 4a \le 5a + 2b\)
Cho bất đẳng thức \(a > b\) và cho số thực c.
a. Xác định dấu của hiệu: \(\left( {a + c} \right) - \left( {b + c} \right)\).
b. Hãy so sánh: \(a + c\) và \(b + c\).
Chứng minh:
a. \(\sqrt {11} - \sqrt 3 > \sqrt {10} - \sqrt 3 \);
b. \({\left( {a - 1} \right)^2} \ge 4 - 2a\) với \({a^2} \ge 3\).
Chứng minh:
a. \(\sqrt {29} - \sqrt 6 > \sqrt {28} - \sqrt 6 \);
b. \(26,2 < 2a + 3,2 < 26,4\) với \(11,5 < a < 11,6\)
a) Tết trồng cây năm ngoái, chi đoàn Hải Bình trồng được a cây, chi đoàn Tân Phú trồng được b cây, ít hơn so với chi đoàn Hải Bình. Viết bất đẳng thức so sánh a và b.
b) Số cây do chi đoàn Hải Bình trồng được năm ngoái được biểu diễn bằng một điểm màu xanh trên trục số ở Hình 2.1 (mỗi khoảng cách ứng với 1 đơn vị). Hãy vẽ lại Hình 2.1 và biểu diễn điểm b trên trục số bằng một điểm màu xanh khác, biết rằng năm ngoái chi đoàn Tân Phú trồng được ít hơn 4 cây so với chi đoàn Hải Bình.
c) Năm nay mỗi chi đoàn đều trồng được nhiều hơn 3 cây so với năm ngoái. Dùng các điểm màu đỏ để biểu diễn số cây mỗi chi đoàn trồng được năm nay trên trục số vẽ ở câu b. Dựa vào trục số, viết bất đẳng thức so sánh số cây mà hai chi đoàn trồng được năm nay.
a) Biết rằng \(a + 12,5 > b + 12,5\). Hãy so sánh \(a\) và \(b\).
b) Cho biết \(1,4 < \sqrt 2 < 1,5\). Chứng minh rằng \( - 5,6 < \sqrt 2 - 7 < - 5,5\).
So sánh \({x^2} + 25\) với 25, với \(x\) là số thực tùy ý.
Biết rằng \(m > n\) với \(m,n\) bất kỳ, chọn câu đúng.
Cho biết \(a < b\). Trong các khẳng định sau, số khẳng định sai là:
(I) \(a - 1 < b - 1\)
(II) \(a - 1 < b\)
(III) \(a + 2 < b + 1\)
Cho \(a\) bất kỳ, chọn câu sai.
Cho \(a\) bất kỳ, chọn câu sai.
Cho \(x - 3 \le y - 3,\) so sánh $x$ và $y$. Chọn đáp án đúng nhất.
Cho \(x-5 \le y-5 \). So sánh \(x\) và \(y\).
Cho \(a > b\) khi đó
Cho \(a > 1 > b\), chọn khẳng định không đúng.
So sánh $m$ và $n$ biết $m-\dfrac{1}{2} = n$
So sánh \(m\) và \(n\) biết \(m + \dfrac{1}{2} = n\).
Cho \(a + 8 < b\). So sánh \(a - 7\) và \(b - 15\)
Cho \(a - 3 < b\). So sánh \(a + 10\) và \(b + 13\).
Cho biết \(a - 1 = b + 2 = c - 3\) . Hãy sắp xếp các số \(a,b,c\) theo thứ tự tăng dần.
Cho biết \(a = b - 1 = c - 3\). Hãy sắp xếp các số \(a,b,c\) theo thứ tự tăng dần.
Với \(a,b,c\) bất kỳ. Hãy so sánh \(3\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\) và \({\left( {a + b + c} \right)^2}\)
Với \(a,b,c\) bất kỳ. Hãy so sánh \({a^2} + {b^2} + {c^2}\) và \(ab + bc + ca\).