Đề bài

Cho bất đẳng thức \(a > b\) và cho số thực c.

a. Xác định dấu của hiệu: \(\left( {a + c} \right) - \left( {b + c} \right)\).

b. Hãy so sánh: \(a + c\) và \(b + c\).

Phương pháp giải

Thực hiện hiệu rồi so sánh với 0 để xác định dấu của hiệu.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a. Do \(a > b\) nên \(a - b > 0\) và \(b - a < 0\)

Ta có: \(\left( {a + c} \right) - \left( {b + c} \right) = a + c - b - c = a - b > 0\). Vậy \(\left( {a + c} \right) - \left( {b + c} \right) > 0\).

b. Do \(\left( {a + c} \right) - \left( {b + c} \right) > 0\) nên \(a + c > b + c\).

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho \(m\) bất kỳ, chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Xét bất đẳng thức \( - 1 < 2.\)

a) Cộng 2 vào hai vế của bất đẳng thức (1) rồi so sánh kết quả thì ta nhận được bất đẳng thức nào?

b) Cộng -2 vào hai vế của bất đẳng thức (1) rồi so sánh kết quả nhận được thì ta được bất đẳng thức nào?

c) Cộng vào hai vế của bất đẳng thức (1) với cùng một số c thì ta sẽ được bất đẳng thức nào?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Không thực hiện phép tính, hãy so sánh:

a) \(19 + 2023\) và \( - 31 + 2023;\)

b) \(\sqrt 2  + 2\) và \(4.\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Thay đổi dấu ? sau bằng dấu thích hợp (>; <):

a) 4 > 1

4 + 15 ? 1 + 15

b) – 10 < - 5

- 10 + (-15) ? – 5 + (-15)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

So sánh hai số - 3 + 2350 và – 2 + 2350

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho hai số m và n thoả mãn m > n. Chứng tỏ m + 5 > n + 4

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Gọi a là số tuổi bạn Na, b là số tuổi của bạn Toàn, biết rằng bạn Toàn lớn tuổi hơn bạn Na. Hãy dùng bất đẳng thức để biểu diễn mối quan hệ về tuổi của hai bạn đó ở hiện tại và sau ba năm nữa.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho bất đẳng thức \(15 > 14\). Hãy so sánh hiệu \(15 - 14\) và 0.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho \(a \ge 2b\). Chứng minh:

a. \(2a - 1 \ge a + 2b - 1\)

b. \(4b + 4a \le 5a + 2b\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Chứng minh:

a. \(\sqrt {11}  - \sqrt 3  > \sqrt {10}  - \sqrt 3 \);

b. \({\left( {a - 1} \right)^2} \ge 4 - 2a\) với \({a^2} \ge 3\).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Chứng minh:

a. \(\sqrt {29}  - \sqrt 6  > \sqrt {28}  - \sqrt 6 \);

b. \(26,2 < 2a + 3,2 < 26,4\) với \(11,5 < a < 11,6\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

a) Tết trồng cây năm ngoái, chi đoàn Hải Bình trồng được a cây, chi đoàn Tân Phú trồng được b cây, ít hơn so với chi đoàn Hải Bình. Viết bất đẳng thức so sánh a và b.

b) Số cây do chi đoàn Hải Bình trồng được năm ngoái được biểu diễn bằng một điểm màu xanh trên trục số ở Hình 2.1 (mỗi khoảng cách ứng với 1 đơn vị). Hãy vẽ lại Hình 2.1 và biểu diễn điểm b trên trục số bằng một điểm màu xanh khác, biết rằng năm ngoái chi đoàn Tân Phú trồng được ít hơn 4 cây so với chi đoàn Hải Bình.

 

c) Năm nay mỗi chi đoàn đều trồng được nhiều hơn 3 cây so với năm ngoái. Dùng các điểm màu đỏ để biểu diễn số cây mỗi chi đoàn trồng được năm nay trên trục số vẽ ở câu b. Dựa vào trục số, viết bất đẳng thức so sánh số cây mà hai chi đoàn trồng được năm nay.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

a) Biết rằng \(a + 12,5 > b + 12,5\). Hãy so sánh \(a\) và \(b\).

b) Cho biết \(1,4 < \sqrt 2  < 1,5\). Chứng minh rằng \( - 5,6 < \sqrt 2  - 7 <  - 5,5\).

Xem lời giải >>
Bài 14 :

So sánh \({x^2} + 25\) với 25, với \(x\) là số thực tùy ý.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Biết rằng \(m > n\) với \(m,n\) bất kỳ, chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho biết \(a < b\). Trong các khẳng định sau, số khẳng định sai là:

(I) \(a - 1 < b - 1\)         

(II) \(a - 1 < b\)                      

(III) \(a + 2 < b + 1\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho \(a\) bất kỳ, chọn câu sai.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho \(a\) bất kỳ, chọn câu sai.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho \(x - 3 \le y - 3,\) so sánh $x$  và $y$. Chọn đáp án đúng nhất.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho \(x-5 \le y-5 \). So sánh \(x\) và \(y\).

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Cho \(a > b\) khi đó

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Cho \(a > 1 > b\), chọn khẳng định không đúng.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

So sánh $m$  và $n$ biết $m-\dfrac{1}{2} = n$

Xem lời giải >>
Bài 24 :

So sánh \(m\) và \(n\) biết \(m + \dfrac{1}{2} = n\).

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho \(a + 8 < b\). So sánh \(a - 7\) và  \(b - 15\)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Cho \(a - 3 < b\). So sánh \(a + 10\) và \(b + 13\).

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Cho biết \(a - 1 = b + 2 = c - 3\) . Hãy sắp xếp các số \(a,b,c\) theo thứ tự tăng dần.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Cho biết \(a = b - 1 = c - 3\). Hãy sắp xếp các số \(a,b,c\) theo thứ tự tăng dần.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Với \(a,b,c\) bất kỳ. Hãy so sánh \(3\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\) và \({\left( {a + b + c} \right)^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Với \(a,b,c\) bất kỳ. Hãy so sánh \({a^2} + {b^2} + {c^2}\) và \(ab + bc + ca\).

Xem lời giải >>