Đề bài

2. Work in pairs. Use the models in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is A, the other is B. Use the expressions on page 109 to help you.

(Làm việc theo cặp. Sử dụng các mẫu ở phần 1 để thực hiện những đoạn hội thoại tương tự trong những tình huống này. Một người là A, người kia là B. Hãy sử dụng các câu ở trang 109 để giúp bạn.)

1. A looks worried because he/she hasn't collected enough information about endangered species for his/her biology project. B expresses concern about him/her.

(A có vẻ lo lắng vì chưa thu thập đủ thông tin về các loài có nguy cơ tuyệt chủng cho dự án sinh học của mình. B bày tỏ sự lo lắng về anh ấy/cô ấy.)

2. B didn't join a school field trip to the Endangered Species Rescue Centre. A expresses concern about him/her.

(B không tham gia chuyến dã ngoại của trường tới Trung tâm cứu hộ các loài có nguy cơ tuyệt chủng. A bày tỏ sự quan tâm về anh ấy/cô ấy.)

Useful expressions

Expressing concern

(Thể hiện sự quan tâm)

- Are you all right? / Are you OK?

(Bạn ổn chứ?)

- How are things? / How are you getting on?

(Mọi việc thế nào?/ Bạn ổn không?)

- Is there anything I can do?

(Tôi có thể làm gì được không?)

- What's the matter? / What's up?

(Có chuyện gì thế?)

- You look a bit tired. Are you feeling all right?

(Trông bạn có vẻ hơi mệt. Bạn có thấy ổn không?)

- You look worried/upset. Has something happened?/Is there something wrong?

(Trông bạn có vẻ lo lắng/buồn bã. Có chuyện gì xảy ra vậy?/ Có chuyện gì không ổn à?)

Lời giải chi tiết :

1.

A: I don't know what I'm going to do for my endangered species presentation.

(Tôi không biết mình sẽ làm gì trong bài thuyết trình về các loài có nguy cơ tuyệt chủng.)

B: What's the matter? You look worried.

(Có chuyện gì vậy? Bạn trông có vẻ lo lắng.)

A: I haven't been able to find enough information about the Sumatran orangutan. I really want to do a good job on this project.

(Tôi chưa thể tìm thấy đủ thông tin về đười ươi Sumatra. Tôi thực sự muốn làm tốt dự án này.)

B: Is there anything I can do? Maybe we can search together online after school?

(Tôi có thể làm gì được không? Có lẽ chúng ta có thể cùng nhau tìm kiếm trực tuyến sau giờ học?)

2.

A: Hey, I was surprised you weren't on the field trip to the rescue center today!

(Này, tôi rất ngạc nhiên là hôm nay bạn không tham gia chuyến đi thực tế đến trung tâm cứu hộ!)

B: Yeah, I wasn't feeling well enough to go this morning.

(Ừ, sáng nay tôi cảm thấy không khỏe để đi.)

A: You look a bit tired. Are you feeling alright?

(Trông bạn có vẻ hơi mệt mỏi. Bạn có cảm thấy ổn không?)

B: I'm feeling better now, thanks for asking.

(Bây giờ tôi thấy khỏe hơn rồi, cảm ơn vì đã hỏi thăm.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Expressing concern

(Bày tỏ sự quan tâm)

1. Listen and complete the conversations with the expressions in the box. Then practise them in pairs.

(Nghe và hoàn thành đoạn hội thoại với các từ trong hộp. Sau đó thực hành chúng theo cặp.)


A. Has something happened? (Có chuyện gì xảy ra à?)

B. Is there something wrong? (Có chuyện gì vậy?)

C. Is there anything I can do to help? (Tôi có thể giúp gì được không?)

D. Do you feel better now? (Bây giờ bạn có thấy khỏe hơn không?)

1.

Nam: Hi, Linda. Why didn't you come to Cuc Phuong National Park with us yesterday? We were worried about you. (1) _______________

Linda: I had a stomachache, so I had to stay at home and rest.

Nam: Sorry to hear that. (2) _______________

Linda: I'm fine now. Thanks for asking.

2.

Mai: You look worried. (3) _______________

Nam: No, I'm just a bit nervous about my presentation on wildlife protection tomorrow.

Mai: (4) _______________

Nam: If you could look at my slides, it would be great. Thanks so much in advance, Mai.

Xem lời giải >>