Đề bài

You will listen to a conversation. For each question, circle the correct option.

Câu 1

What is this vlog about?

    A.

    transportation that protects the environment

    B.

    transportation that is comfortable

    C.

    David’s trip to Japan

    D.

    Japan’s public transportation

Đáp án: A

Phương pháp giải

Bài nghe:

Brian: Hello, welcome to my vlog about eco - friendly transportation. I am Brian and this is my friend David.

David: Hi everyone!

Brian: David. I hear you recently went on vacation to Japan and got to ride a new maglev train. Could you tell the audience about the new transportation?

David: Well, Japan is leading the way of new public transportation, called the maglev train, which uses large magnets to make the train float above the rail.

Brian: Is it comfortable?

David: The train is very comfortable. It feels like riding on air.

Brian: How fast can it go?

David: It can go 400 kilometers per hour faster than the trains we have here, which only go about 100 kilometers per hour.

Brian: How reliable is it?

David: Very reliable, the train was always on time. 

Tạm dịch:

Brian: Xin chào, chào mừng bạn đến với vlog của tôi về phương tiện giao thông thân thiện với môi trường. Tôi là Brian và đây là bạn của tôi, David.

David: Chào mọi người!

Brian: David. Tôi nghe nói gần đây bạn đã đi nghỉ ở Nhật Bản và được đi một chuyến tàu đệm từ mới. Bạn có thể kể cho khán giả nghe về phương tiện di chuyển mới không?

David: Chà, Nhật Bản đang dẫn đầu về phương tiện giao thông công cộng mới, được gọi là tàu đệm từ, sử dụng nam châm lớn để làm cho tàu lơ lửng trên đường ray.

Brian: Có thoải mái không?

David: Tàu rất thoải mái. Nó có cảm giác như chạy trên không.

Brian: Nó có thể đi nhanh như thế nào?

David: Nó có thể chạy nhanh hơn 400 km/h so với các đoàn tàu mà chúng tôi có ở đây, chỉ chạy khoảng 100 km/h.

Brian: Nó đáng tin cậy như thế nào?

David: Rất đáng tin cậy, tàu luôn đúng giờ.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Vlog này nói về cái gì?

A. phương tiện giao thông bảo vệ môi trường

B. vận chuyển thoải mái

C. chuyến đi của David đến Nhật Bản

D. giao thông công cộng của Nhật Bản

Thông tin: “welcome to my vlog about eco - friendly transportation

(chào mừng bạn đến với vlog của tôi về giao thông thân thiện với môi trường)

Chọn A

Xem thêm các câu hỏi cùng đoạn
Câu 2

What type of transportation is the maglev?

    A.

    bus 

    B.

    car 

    C.

    plane

    D.

    train

Đáp án: D

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Loại phương tiện giao thông nào được gọi là “maglet”?

A. xe buýt

B. ô tô

C. máy bay

D. tàu hỏa

Thông tin: “I hear you recently went on vacation to Japan and got to ride a new maglev train.”

(Tôi nghe nói gần đây bạn đã đi nghỉ ở Nhật Bản và được đi một chuyến tàu đệm từ mới)

Chọn D


Câu 3

Why is the maglev comfortable to ride?

    A.

    It is always on time.

    B.

    It feels like riding on air.

     

    C.

    It is near the city.

    D.

    It goes fast.

Đáp án: B

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Tại sao tàu đệm từ thoải mái khi đi?

A. Nó luôn đúng giờ.

B. Cảm giác như đang đi trên không.

C. Nó gần thành phố.

D. Nó đi nhanh.

Thông tin: “The train is very comfortable. It feels like riding on air.”

(Tàu rất thoải mái. Nó có cảm giác như chạyi trên không.)

Chọn B


Câu 4

How fast can the maglev train go?

    A.

    400 kilometers per hour

    B.

    100 kilometers per hour

    C.

    500 kilometers per hour

    D.

    300 kilometers per hour

Đáp án: A

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Tàu đệm từ có thể đi nhanh như thế nào?

A. 400 km/h

B. 100 km/h

C. 500 km/h

D. 300 km/h

Thông tin: “It can go 400 kilometers per hour faster than the trains we have here, which only go about 100 kilometers per hour.”

(Nó có thể chạy nhanh hơn 400 cây số một giờ so với các đoàn tàu mà chúng ta có ở đây, chỉ chạy khoảng 100 cây số một giờ.)

Chọn A


Câu 5

What makes the maglev reliable?

    A.

    It is always on time.

    B.

    It is near the city.

     

    C.

    It goes fast. 

    D.

    It feels like riding on air.

Đáp án: A

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Điều gì làm cho tàu đệm từ đáng tin cậy?

A. Nó luôn đúng giờ.

B. Nó gần thành phố.

C. Nó đi nhanh.

D. Cảm giác như đang đi trên không.

Thông tin: “Very reliable, the train was always on time.”

(Rất đáng tin cậy, tàu luôn đúng giờ.)

Chọn A


Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

4. Listen and check your answers in 3. Then listen again and complete the sentence with no more than THREE words.

(Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn trong bài tập 3. Sau đó nghe lại và hoàn thành câu với không quá BA từ.)


One explanation is that some countries use _______ as the UK.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Listen to the recording and choose the correct answer A, B, or C.

 (Nghe đoạn ghi âm và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)


The talk is about _______.

A. traffic in big cities (giao thông ở các thành phố lớn)

B. the population increase in Mumbai (vấn đề gia tăng dân số ở Mumbai)

C. the traffic problems in Mumbai  (vấn đề giao thông ở Mumbai)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Listen again and write ONE word or number in each gap.

(Nghe lại và viết MỘT từ hoặc số vào mỗi chỗ trống.)

1. Traffic _______ happen nearly every day in Mumbai.

2. One reason for the traffic _______ is the increase of the population.

3. Mumbai has nearly _______ million people.

4. The _______ in Mumbai are narrow.

5. Many road users do not _______ the traffic rules.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a. Listen to two people talking. Where are the speakers?

(Nghe hai người nói chuyện. Người nói ở đâu?)


1. at a train station (ở ga xe lửa)                

2. at an airport (ở sân bay)              

3. at a subway station (ở ga tàu điện ngầm)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

b. Now, listen and tick (✔) the boxes. 

(Bây giờ , nghe và tích vào ô.)


Xem lời giải >>
Bài 6 :

a. Listen to Donna talking. Where is she?

(Nghe Donna nói chuyện. Cô ấy ở đâu ?)

1. at a presentation                2. on the news                       3. on a talk show

 ( tại một buổi thuyết trình )       (trên tin tức)              ( trong một chương trình trò chuyện )

 
Xem lời giải >>
Bài 7 :

b. Now, listen and circle the correct answers.

(Bây giờ, nghe và khoang tròn vào đáp án đúng )

1. What is the name of the new kind of transportation?

(Tên của loại phương tiện giao thông mới là gì?)

a. Light Train               

b. Lightning Train                   

c. Flight Train

2. How fast will the train go if it is going to another city?

(Xe lửa sẽ đi với tốc độ bao nhiêu nếu nó đi đến một thành phố khác?)

a. 1,020 kmph               

b. 1,200 kmph                      

c. 1,012 kmph

3. How much time will it take to travel to a stop in the city?

(Mất bao nhiêu thời gian để đi đến một điểm dừng trong thành phố?)

a. 30 seconds                

b. 13 seconds                        

c. 15 seconds

4. How can you book tickets for the train?

(Bạn có thể đặt vé tàu bằng cách nào?)

a. on the website           

b. on the train                        

c. with an app

5. When will all large cities have the new train?

(Khi nào thì tất cả các thành phố lớn đều có tàu mới?)

a. in 9 years                  
b. in 5 years                          
c. in 3 years
Xem lời giải >>