Đề bài

Một ô tô có khối lượng \(4\) tấn chuyển động qua một chiếc cầu lồi có bán kính cong \(100{\rm{ }}m\) với tốc độ \(72{\rm{ }}km/h\). Áp lực của ô tô nén lên cầu khi nó đi qua điểm cao nhất (giữa cầu) là:

  • A.

    36000 N.

  • B.

    48000 N.

  • C.

    40000 N.

  • D.

    24000 N.

Phương pháp giải

+ Xác định hợp lực tác dụng lên xe

+ Chiếu hợp lực lên phương hướng tâm

+ Vận dụng biểu thức tính lực hướng tâm: \({F_{ht}} = m\frac{{{v^2}}}{r}\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có:

+ Hợp lực tác dụng lên ô tô: \(\overrightarrow F  = \overrightarrow P  + \overrightarrow N \)

+ Chiếu lên phương hướng tâm, ta được: \({F_{ht}} = P - N = m\frac{{{v^2}}}{r}\)

Ta suy ra:

\(\begin{array}{l}N = P - m\frac{{{v^2}}}{r} = mg - m\frac{{{v^2}}}{r}\\ = 4000.10 - 4000\frac{{{{20}^2}}}{{100}} = 24000N\end{array}\)

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Một vật khối lượng \(m\) đang chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo bán kính \(r\) với tốc độ góc \(\omega \). Lực hướng tâm tác dụng vào vật là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Chọn phát biểu sai:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Điều nào sau đây là đúng khi nói về lực tác dụng lên vật chuyển động tròn đều?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Khi vật chuyển động tròn đều, lực hương tâm là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Có lực hướng tâm khi:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Một vật đang chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hướng tâm F. Nếu bán kính quỹ đạo tăng gấp hai lần so với trước và đồng thời giảm tốc độ quay còn một nửa thì so với ban đầu, lực hướng tâm:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Một vật nhỏ khối lượng \(150{\rm{ }}g\) chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính \(1,5{\rm{ }}m\) với tốc độ dài là \(2{\rm{ }}m/s\). Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật là:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Một vật nhỏ khối lượng \(250{\rm{ }}g\) chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính \(1,2{\rm{ }}m\). Biết trong \(1\) phút vật quay được \(120\) vòng. Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật là:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Một ô tô có khối lượng \(2,5\) tấn chuyển động với tốc độ \(54{\rm{ }}km/h\) đi qua một chiếc cầu lồi có bán kính cong \(1000{\rm{ }}m\). Lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Áp lực của ô tô nén lên cầu khi ô tô ở vị trí mà đướng nối tâm quỹ đạo với ô tô tạo với phương thẳng đứng một góc \({30^0}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Một vệ tinh nhân tạo có khối lượng \(100{\rm{ }}kg\), được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao \(153{\rm{ }}km\). Chu kì của vệ tinh chuyển động quanh Trái Đất là \({5.10^3}{\rm{s}}\) và bán kính Trái Đất là \(R = 6400{\rm{ km}}\). Tính độ lớn của lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Một vệ tinh nhân tạo nặng \(20{\rm{ }}kg\) bay quanh Trái Đất ở độ cao \(1000{\rm{ }}km\), có chu kì là \(24{\rm{ }}h\) . Hỏi vệ tinh đó chịu lực hấp dẫn có độ lớn bằng bao nhiêu? Biết bán kính Trái Đất là \(R = 6400{\rm{ km}}\).

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho biết chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất là \(27,32\) ngày và khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là \(3,{84.10^8}{\rm{ m}}\). Hãy tính khối lượng của Trái Đất. Giả thiết quỹ đạo của Mặt Trăng là tròn.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Một vệ tinh nhân tạo có khối lượng \(100{\rm{ }}kg\), được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao mà tại đó nó có trọng lượng 920 N. Chu kì của vệ tinh là \(5,{3.10^3}{\rm{ s}}\). Biết bán kính Trái Đất là \(R = 6400{\rm{ km}}\). Khoảng cách từ bề mặt Trái Đất đến vệ tinh.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Một vật có khối lượng \(m = 20g\) đặt ở mép một chiếc bàn quay. Hỏi phải quay bàn với tần số  lớn nhất là bao nhiêu để vật không văng ra khỏi bàn? Cho biết mặt bàn hình tròn, bán kính \(1m\), lực ma sát nghỉ cực đại bằng \(0,08N\).

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một người buộc một hòn đá khối lượng \(400g\) vào đầu một sợi dây rồi quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Hòn đá chuyển động trên đường tròn bán kính \(50cm\) với tốc độ góc không đổi \(8rad/s\). Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Lực căng của sợi dây ở điểm thấp nhất của quỹ đạo là:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Một lò xo có độ cứng \(125N/m\), chiều dài tự nhiên \(40cm\), một đầu giữ cố định ở A, đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng \(10g\) có thể trượt không ma sát trên thanh nằm ngang. Thanh quay đều quanh trục \(\Delta \) thẳng đứng với tốc độ \(360\) vòng/phút. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Độ dãn của lò xo gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao h bằng bán kính R của Trái Đất. Cho R = 6 400km và lấy g = 10m/s2. Hãy tính tốc độ và chu kì quay của vệ tinh.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Một xe đua chạy quanh một đường tròn nằm ngang, bán kính 500m. Vận tốc của xe không đổi có độ lớn 50m/s. Khối lượng xe là 1500kg. Độ lớn của lực hướng tâm của chiếc xe là :

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tại những khúc cua, các tay đua phải thực hiện động tác kỹ thuật nghiêng xe để tạo ra lực hướng tâm giữ cho xe chuyển động trên một cung tròn. Lực hướng tâm trong trường hợp này chính là:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Diễn viên xiếc (khối lượng tổng cộng là \(60kg\)) đi xe đạp trên vòng xiếc bán kính \(6,4m.\) Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Để đi qua điểm cao nhất mà không rơi thì người đó phải đi với tốc độ tối thiểu bằng :

Xem lời giải >>