Đề bài

Cho $3$ điểm \(A\),\(B\),\(C\) phân biệt không thẳng hàng, $M$ là điểm bất kỳ. Mệnh đề nào sau đây đúng?

  • A.

    $\forall M{\rm{,}}\overrightarrow {MA}  = \overrightarrow {MB} $.  

  • B.

    $\exists M{\rm{,}}\overrightarrow {MA}  = \overrightarrow {MB}  = \overrightarrow {MC} $.

  • C.

    $\forall M{\rm{,}}\overrightarrow {MA}  \ne \overrightarrow {MB}  \ne \overrightarrow {MC} $.

  • D.

    $\exists M{\rm{,}}\overrightarrow {MA}  = \overrightarrow {MB} $.

Phương pháp giải

Bước 1: Chứng minh $\overrightarrow {MA}\ne\overrightarrow {MB}$ \(\forall \) $M$ với $A, B$ là hai điểm phân biệt.

Bước 2: Kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án.

Sử dụng kiến thức hai vectơ bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bước 1: 

Ta có $3$ điểm \(A\),\(B\),\(C\) không thẳng hàng, $M$ là điểm bất kỳ.

Trước hết ta chứng tỏ :$\overrightarrow {MA}\ne\overrightarrow {MB}$ \(\forall \) $M$ bằng phương pháp chứng minh phản chứng.

Giả sử \(\exists M:\)$\overrightarrow {MA} = \overrightarrow {MB}$.

Khi đó  $\overrightarrow {MA}$ và  $\overrightarrow {MB}$ cùng hướng và cùng độ dài.

Suy ra $M, A, B$ thẳng hàng, $MA = MB$ và $M$ 

=>$M$ vừa là trung điểm của $AB$

=>$\overrightarrow {MA} = \overrightarrow {BM}\ne \overrightarrow {MB}$ (vô lý)

Vậy $\overrightarrow {MA}\ne\overrightarrow {MB}$ \(\forall \) $M$.

Bước 2: 

Do đó đáp án A sai.

Đáp án B sai vì: $\overrightarrow {MA}\ne\overrightarrow {MB}$ \(\forall \) $M$, tức là không thể tồn tại điểm $M$ thỏa mãn $\overrightarrow {MA}=\overrightarrow {MB}$ thì cũng không thể tồn tại M thỏa mãn $\overrightarrow {MA}=\overrightarrow {MB}=\overrightarrow {MC}$ 

Đáp án C đúng vì:

$\overrightarrow {MA}\ne\overrightarrow {MB}$ \(\forall \) $M$ 

Tương tự ta cũng có $\overrightarrow {MA}\ne\overrightarrow {MC}$ \(\forall \) $M$.

=> Mọi điểm $M$ ta đều có $\overrightarrow {MA}  \ne \overrightarrow {MB}\ne \overrightarrow {MC}$

Đáp án D sai vì 

$\overrightarrow {MA}\ne\overrightarrow {MB}$ với mọi $M$ rồi thì không thể tồn tại $M$ để $\overrightarrow {MA}=\overrightarrow {MB}$

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Véctơ là một đoạn thẳng

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Hai véc tơ có cùng độ dài và ngược hướng gọi là:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Hai véctơ bằng nhau khi hai véctơ đó có:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Với \(\overrightarrow {DE} \) (khác vectơ - không) thì độ dài đoạn \(ED\) được gọi là

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho \(3\) điểm phân biệt \(A\),\(B\),\(C\). Khi đó khẳng định nào sau đây đúng nhất ?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Mệnh đề nào sau đây đúng ?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Khẳng định nào sau đây đúng ?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho vectơ $\overrightarrow a $. Mệnh đề nào sau đây đúng ?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho ba điểm $M,N,P$ thẳng hàng, trong đó điểm $N$ nằm giữa hai điểm $M$ và $P$. Khi đó các cặp vecto nào sau đây cùng hướng ?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho hình vuông $ABCD$, khẳng định nào sau đây đúng:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho tam giác đều $ABC$. Mệnh đề nào sau đây sai ?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho tam giác \(ABC\) có thể xác định được bao nhiêu vectơ (khác vectơ không) có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh\(A\),\(B\), \(C\) ?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Gọi $C$ là trung điểm của đoạn $AB$. Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau :

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho lục giác đều $ABCDEF$ tâm $O$. Ba vectơ bằng vecto \(\overrightarrow {BA} \) là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho tứ giác $ABCD$. Gọi $M,N,P,Q$ lần lượt là trung điểm của $AB,BC,CD,DA$. Trong các khẳng định sau, hãy tìm khẳng định sai?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho lục giác đều $ABCDEF$ tâm $O$. Các vectơ đối của vectơ $\overrightarrow {OD} $ là:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho tam giác đều $ABC$ với đường cao $AH$. Đẳng thức nào sau đây đúng.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho hình bình hành $ABCD$. Đẳng thức nào sau đây sai.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho tam giác $ABC$ với trực tâm $H$. Gọi $D$ là điểm đối xứng với $B$ qua tâm $O$ của đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$. Khẳng định nào sau đây là đúng ?

Xem lời giải >>